Ôtô đua hiện đại chạy bằng động cơ phản lực đạt được vận tốc rất cao . Một trong những loại xe có gia tố là , sau thời gian khởi hành 4,0s, vận tốc của xe là bao nhiêu?
A. 12,5m/s
B. 100m/s
C. 200m/s
D. 400m/s
Ôtô đua hiện đại chạy bằng động cơ phản lực đạt được vận tốc rất cao. Một trong những loại xe có gia tố là 50 m / s 2 , sau thời gian khởi hành 4,0s, vận tốc của xe là bao nhiêu?
A. 12,5m/s
B. 100m/s
C. 200m/s
D. 400m/s
Chọn đáp án C
v = a . t = 50.4 = 200 ( m / s )
Ôtô đua hiện đại chạy bằng động cơ phản lực đạt được vận tốc rất cao . Một trong những loại xe có gia tốc là 50 m / s 2 , sau thời gian khởi hành 4,0s, vận tốc của xe là bao nhiêu?
A. 12,5m/s
B. 100m/s
C. 200m/s
D. 400m/s
ô tô đua hiện đại chạy bằng động cơ phản lực đã được vận tốc rất cao một trong các loại xe đó đạt được tốc độ 360 km h Sau 2 giây Kể từ lúc xuất phát Hãy tính gia tốc
Một ôtô có khối lượng 2 tấn bắt đầu khởi hành nhờ một lực kéo của động cơ Fk = 600(N) trong thời gian 2(s). Biết hệ số ma sát giữa lốp xe với mặt đường là m= 0,2. Cho 10(m/s²).
a/ Tính gia tốc và vận tốc của xe ở cuối khoảng thời gian trên ?
b/ Tính quãng đường xe di được trong 26) đầu tiên ?
Theo ĐL II Newton: \(\overrightarrow{F}+\overrightarrow{F_{ms}}+\overrightarrow{N}+\overrightarrow{P}=m\overrightarrow{a}\)
Chiếu ptr theo các phương:
Ox: \(F-F_{ms}=ma\)
Oy: \(N-P=0\)
\(=>a=\dfrac{F-F_{ms}}{m}=\dfrac{F-\mu N}{m}=\dfrac{600-\left(0,2\cdot2000\cdot10\right)}{2000}=-1,7\left(\dfrac{m}{s^2}\right)\)
\(=>v=at=-1,7\cdot2=-3,4\left(\dfrac{m}{s}\right)\)
Một ôtô đang chuyển động với vận tốc 10m / s bổng tăng ga xe chuyển động thẳng nhanh dần đều , sau 40s ôtô đạt vận tốc 50m / s . a . Tính gia tốc của ôtô b . Sau 20s ôtô đi được quãng đường là bao nhiêu ?
a. \(a=\dfrac{v-v_0}{t}=\dfrac{50-10}{40}=1\left(\dfrac{m}{s^2}\right)\)
b. \(s=v_0t+\dfrac{1}{2}at^2=10\cdot20+\dfrac{1}{2}\cdot1\cdot20^2=400\left(m\right)\)
Một vận động viên đua xe F đang chạy với vận tốc 10 (m/s) thì anh ta tăng tốc với vận tốc a t = 6 t m / s 2 , trong đó t là khoảng thời gian tính bằng giây kể từ lúc tăng tốc. Hỏi quãng đường xe của anh ta đi được trong thời gian 10(s) kể từ lúc bắt đầu tăng tốc là bao nhiêu?
A. 1100 m
B. 100m
C. 1010m
D. 1110m
Đáp án A.
v t = ∫ a t d t = ∫ 6 t d t = 3 x 3 + C .
Vì v 0 = 10 ⇒ v t = 3 t 2 + 10
s t = ∫ 0 10 v t d t = ∫ 0 10 3 t 2 + 10 d t = t 3 + 10 t 10 0 = 1100 m .
Một ôtô đang chạy với vận tốc là 72km/h thì tắt máy và chuyển động chậm dần đều, sau 20s thì đạt vận tốc còn 14m/s
a. Tính gia tốc của xe ?
b. Tính vận tốc xe sau 40s kể từ khi tắt máy và quãng đường xe đi được trong thời gian đó ?
c. Tính vận tốc của xe khi đi được 100m
Một ôtô khối lượng 25 tấn đang chuyển động với vận tốc 36km/h thì tăng tốc, sau khi ôtô chạy được 100m thì vận tốc là 72km/h. Tìm: a. Lực kéo của động cơ. Biết lực cản 2500N. b. Thời gian ôtô tăng tốc trên đoạn đường trên.
Một ôtô khối lượng 800kg có thể đạt được tốc độ 20m/s trong 36s vào lúc khởi hành. Lực cần thiết để gây ra gia tốc cho xe là lực nào và có độ lớn bằng bao nhiêu ?
A. Lực ma sát nghỉ, có độ lớn 460N
B. Lực ma sát nghỉ, có độ lớn 444,4N
C. Trọng lực, có độ lớn 8000N
D. Lực ma sát trượt, có độ lớn 460N
Chọn đáp án B
Chọn chiều dương là chiều chuyển động; gốc thời gian là lúc xe bắt đầu chuyển động
Ta có:
v = vo + at
Lực cần thiết gây gia tốc cho xe là:
F = ma = 800.5/9 = 4000/9 = 444,4 N.