Cho phản ứng: M 2 O X + H N O 3 → M N O 3 3 + _ _ _
Khi x nhận giá trị nào sau đây thì phản ứng trên không thuộc loại phản ứng oxi hóa - khử?
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
cho sơ đồ phản ứng sau : M2On + H2O -----> M(OH)n. biết cứ 3,1 gam M2On phản ứng thì thu được 4 gam M(OH)n.Tìm M
cho 0.05 mol fe tác dụng với dung dịch có hòa tan 16g cuso4 sau phản ứng có 1 chất rắn màu xám bám vào cu 1.viết pt 2.sau phản ứng chất nào dư, bao nhiêu 3,tính kl chất rắn thu dược sau phản ứng
Theo de ta có : nCuSO4 = 16/160 = 0,1(mol)
PTHH :
Fe + CuSO4 - > FeSO4 + Cu
0,05mol...0,05mol...............0,05mol
Theo PTHH ta có : nFe = 0,05/1mol < nCuSO4 = 0,1/1mol => nCuSO4 dư
=> mCuSO4(dư) = 0,05.160 = 8(g)
=> mCu = 0,05.64 = 3,2(g)
1) Cho phản ứng:
2SO2 + O2 -> 2SO3
Phản ứng tỏa nhiệt (△H < 0)
Cho biết cân bằng phản ứng tren chuyển dịch theo chiều nào khi giảm nhiệt dịp? Khi tăng áp suất? Khi thêm chất xúc tác? Giải thích?
* Vì \(\Delta H< 0\) nên chiều thuận của phản ứng sẽ tỏa nhiệt, chiều nghịch sẽ thu nhiệt.
Khi giảm nhiệt độ, cân bằng chuyển dịch theo chiều tỏa nhiệt là chuyển dịch theo chiều thuận.
* Khi làm tăng áp suất của hệ, cân bằng sẽ chuyển dịch theo chiều làm giảm số mol khí của hệ (O2) nên cân bằng sẽ chuyển dịch theo chiều thuận.
* Chất xúc tác không ảnh hưởng tới cân bằng hóa học mà chỉ làm tăng tốc độ phản ứng, làm phản ứng nhanh đạt tới trạng thái cân bằng.
Hỗn hợp X gồm 3 kim loại Al, Fe, Cu. Cho m gam hỗn hợp X vào dd CuSO4(dư) sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 35,2 gam kim loại. Nếu hòa tan m gam hỗn hợp X vào 500 ml dd HCl 2M đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 8,96 lít H2 (đktc), dd Y và a gam chất rắn. Viết PTHH của các phản ứng xảy hoàn toàn.
1. HÃY NÊU CÁC TÍNH CHẤT HÓA HỌC CỦA OXI, VIẾT PHƯƠNG TRÌNH PHẢN ỨNG MINH HỌA.
2. LẬP SƠ ĐỒ CÁC PHẢN ỨNG SAU VÀ CHO BIẾT PHẢN ỨNG NÀO THUỘC PHẢN ỨNG PHÂN HỦY, PHẢN ỨNG NÀO THUỘC PHẢN ỨNG HÓA HỢP?
a. KClO3 ------t*-----> KCl + 3O2
b. CaO + H2O ------> Ca(OH)2
c. CO2 + H2O + CaCO3 --------t*-------> Ca(HCO3)2
d. Fe(OH)3 ------t*-------> Fe2O3 + H2O
3. ĐỐT CHÁY 16G LƯU HUỲNH THU ĐƯỢC KHÍ LƯU HUỲNH DDIOXXIT (SO2). HÃY:
- VIẾT PHƯƠNG TRÌNH HÓA HỌC XẢY RA CỦA PHẢN ỨNG TRÊN
- TÍNH THỂ TÍCH KHÍ OXI CẦN DÙNG
- TÍNH KHỐI LƯƠNG KHÍ LƯU HUỲNH DDIOXXIT (SO2) SINH RA: (S = 32, O = 16)
GIÚP MÌNH NHA MAI MÌNH KIỂM TRA RỒI, MÌNH HỨA MÌNH SẼ TICK CHO. MONG CÁC BẠN GIÚP MÌNH!
1/
* Làm gỉ các kim loại khi để kim loại lâu trong khí oxi:
-Kim loại mạnh tác dụng với oxi ở nhiệt độ thường. Do đó các kim loại này thường ở dạng hợp chất ngoài không khí.
-Kim loại trung bình và đồng phản ứng với oxi ở nhiệt độ cao. Một số kim loại để lâu ngoài không khí tạo thành hợp chất oxitlàm mất dần đi tính chất ban đầu, ví dụ như để sắt ngoài không khí ẩm lâu ngày tạo thành Fe2O3 (Sắt (III) oxit) rất giòn và dễ gãy, người ta gọi hiện tượng này là gỉ sét.
-Kim loại yếu còn lại khó tham gia phản ứng với oxi (như vàng, bạc, platin).
PTPƯ minh họa:
Na+O2\(\rightarrow\)NaO2
4Al+3O2\(\rightarrow\)2Al2O3
Công thức chung:
Kim loại + oxi \(\rightarrow\) oxit kim loại
* Có thể tác dụng với phi kim(trừ các loại halogen)
PTPƯ minh họa:
C+O2\(\rightarrow\)CO2
Công thức chung
Phi kim + khí oxi → oxit phi kim
Lập phương trình hóa học
a. S+---to--> SO2
b. Fe+ O2 ----to--> ?
c. KmnO4 -----to--> ? + mnO2+ O2 Cho biết phản ứng nào là phản ứng hóa học phản ứng nào là phản ứng phân hủy
a. \(S+O_2\)----->\(SO_2\)
b. \(3Fe+2O_2\)----->\(Fe_3O_4\)
c. \(2KMnO_4\)---->\(K_2MnO_4+MnO_2+O_2\)
Trong đó :
Phản ứng phân hủy là phản ứng c
Phản ứng hóa hợp là phản ứng a và b
a) S+ O2---to----> SO2
--> phản ứng hóa hợp
b) 3Fe+ 2O2---to---> Fe3O4
--> phản ứng hóa hợp
c) KMnO4---to---> K2MnO4+ MnO2+ O2
--> phản ứng phân hủy
Bồi dưỡng HS giỏi hóa 8
Giúp em với :(
Câu 1: Cho sơ đồ biến hóa sau:
(1) X + A ➝ Fe
(2) X + B ➝ Fe
(3) X + C ➝ Fe
(4) X + D ➝ Fe
(5) Fe + E ➝ F
(6) Fe + G ➝ H
(7) H + E ➝ F
(8) Fe + I ➝ K
(9) K + L ➝ H + BaSO4 ↓
(10) Fe + M ➝ X
(11) X + G ➝ H
Xác định CT của A,B,C,E,F,G,H,I,M,X trong sơ đồ và hoàn thành các phản ứng đó
*FexOy + HCl ➝ FeCl\(\dfrac{2y}{x}\) + H2O
Câu 2: Cho các chất: SO3, Mn2O7, P2O5, K2O, BaO, CuO, Ag, Fe, SiO2, CH4, K chất nào:
a/ Tác dụng với nước ( ở đk thường)
b/....... '' H2
c/ ...... '' O2
Viết các pthh xảy ra (ghi rõ đk nếu có)
Câu 3: Cho các chất sau: photpho, cacbon, magie, nhôm, lưu huỳnh, natri
a/ Thực hiện oxi hóa hoàn toàn mỗi chất trên. Viết PTHH xảy ra
b/ Sản phẩm của các phản ứng trên thuộc loại hợp chất nào? Nếu là oxit thì viết CTHH và gọi tên axit hoặc bazơ tương ứng với mỗi oxit đó
Câu 4: Cho sơ đồ phản ứng sau:
A1 ➝phản ứng phân hủy A2 ➝phản ứng hóa hợp ➝ A3 ➝phản ứng phân hủy ➝ A4 ➝phản ứng thế ➝ A5 ➝phản ứng thế ➝ A6
Cho biết CTHH của A1,A2,A3,A4,A5,A6 rồi viết các pthh thực hiện sự chuyển hóa trên
Câu 5: Cho sơ đồ phản ứng
A ➝ B + C
B + H2O ➝ D
D + C ➝ A + H2O
Biết hợp chất A chứa Ca, C, O với tỉ lệ canxi chiếm 40% oxi chiếm 48% cacbon chiếm 12% về khối lượng. Tìm các chất tương ứng với các chữ cái A,B,C,D
Câu 2:
a) Các chất tác dụng với nước: SO3, P2O5, K2O, BaO, K, Mn2O7
Pt: SO3 + H2O --> H2SO4
......P2O5 + 3H2O --> 2H3PO4
......K2O + H2O --> 2KOH
......BaO + H2O --> Ba(OH)2
......2K + 2H2O --> 2KOH + H2
......Mn2O7 + H2O --> 2HMnO4
b) Các chất tác dụng với H2: Mn2O7, CuO
Pt: Mn2O7 + 7H2 --to--> 2Mn + 7H2O
.....CuO + H2 --to--> Cu + H2O
c) Các chất tác dụng với O2: Ag, Fe, CH4, K
Pt: 2Ag + O2 --to--> 2AgO
......3Fe + O2 --to--> Fe3O4
......CH4 + 2O2 --to--> CO2 + 2H2O
......4K + 2O2 --to--> 2K2O
Câu 5:
Gọi CTTQ của A: CaxCyOz
Ta có: \(x:y:z=\dfrac{40}{40}:\dfrac{12}{12}:\dfrac{48}{16}=1:1:3\)
Vậy CTHH của A: CaCO3
A: CaCO3:
B: CaO
C: CO2
D: Ca(OH)2
Pt: CaCO3 --to--> CaO + CO2
...............................(B)......(C)
......CaO + H2O --> Ca(OH)2
......(B).........................(D)
......CO2 + Ca(OH)2 --> CaCO3 + H2O
.......(C)........(B)...............(A)
X là hỗn hợp bột Fe và bột kim loại M có hóa trị 2 lấy theo tỉ lệ khối lượng tương ứng 7:12 *) nếu cho m(g) X vào a(g) dd H2SO4 80% đun nóng thì các chất phản ứng với nhau vừa hết , có khí sunfuro duy nhất bay ra . từ dd sau phản ứng thu được 88(g) muối khan *)nếu đổ thêm 3a(g) nước vào a(g) dd Acid nói trên rồi cho tiếp m(g) X vào khuấy kĩ cho phản ứng xảy ra hoàn toàn . sau khi tách kim loại M ko tan , ta thu đc dd B ,cho đến khi ngưng khí thoát ra , ta được dd D so vs dd B tăng thêm 62(g) . hãy: 1)xác định khối lượng nguyên tử kim loại M và nguyên tử M 2)tính m 3)tính % các chất tan trong dd
X là hỗn hợp bột sắt và bột kim loại M có hóa trị II, lấy theo tỷ lệ khối lượng tương ứng là 7:12.
1.Nếu cho m gam X vào a gam dung dịch axit H2SO4 80% đun nóng thì các chất phản ứng với nhau vừa hết, có khí sunfurơ duy nhất bay ra. Từ dung dịch sau phản ứng này thu được 88 gam muối khan.
2. Nếu đổ thêm 3a gam nước vào a gam dd H2SO4 nói trên rồi cho tiếp m gam X vào khuấy kỹ cho phản ứng hoàn toàn thì sau khi tách kim loại M không tan còn lại dd B. Cho từ từ bột Na2CO3 vào dd B và khuấy đều cho đến khi ngừng thoát khí được dd D. Khối lượng dd D so với khối lượng dd B tăng thêm 62 gam.
Hãy: a. Xác định giá trị của m. b. Xác định kim loại M c. Tính nồng độ % các chất trong dd D.
a, Gọi số mol của Fe là b(mol)
Theo gt ta có: \(n_{Na_2CO_3}=1\left(mol\right)\Rightarrow n_{H_2SO_{4du}}=1\left(mol\right)\)
Ta có: \(m_{Fe}=56b\Rightarrow m_M=96b\left(g\right)\Rightarrow n_M=\frac{96b}{M}\left(mol\right)\)
Suy ra \(56b+96b=m=152b\)
\(2Fe+6H_2SO_4-->Fe_2\left(SO_4\right)_3+3SO_2+3H_2O\)
\(M+2H_2SO_4-->MSO_4+SO_2+2H_2O\)
Ta có: \(152b+\frac{3}{2}.96b+\frac{96b}{M}.96=88\) (1)
\(3b+2.\frac{96b}{M}=\frac{0,8a}{98}\) (2)
Theo phần 2 ta có: \(\frac{0,8a}{98}-1=b\) (3)
Thay (2) vào (3) rồi lấy phương trình đó chia cho (1) ta tìm được M là 64 (Cu). Từ đó thay vào các phương trình còn lại tìm được m;a và b
c, Dung dịch D bao gồm \(1molNa_2SO_4\) và \(bmolFeSO_4\)
(với b bạn tìm được ở câu trên)
Từ đó dễ dàng tính %
Bài 1
Lập các PTHH sau và cho biết tỉ lệ số nguyên tử / phân tử của chất phản ứng với sản phẩm.
a) CuO + Cu → Cu2O
b) FeO + O2 → Fe2O3
c) Fe + HCl → FeCl2 + H2
d) Na + H2SO4 → Na2SO4 + H2
e) NaOH + CuSO4 → Cu(OH)2 + Na2SO4
f) Na2CO3 + Ca(OH)2 → CaCO3 + NaOH
g) Fe(OH)3 → Fe2O3 + H2O
h) CaO + HNO3 → Ca(NO3)2 + H2O
i) Fe(OH)x + H2SO4 → Fe2(SO4)x + H2O
Bài 2
Lập PTHH của các phản ứng sau:
a) Photpho + Khí oxi → Photpho(V) oxit (P2O5)
b) Khí hidro + oxit sắt từ (Fe3O4) → Sắt + Nước (H2O)
c) Canxi + axit photphoric (H3PO4) → Canxi photphat (Ca3(PO4)2) + khí hidro
d) Canxi cacbonat (CaCO3) + axit clohidric (HCl) →
Canxi clorua (CaCl2)+ nước + khí cacbonic
Bài 3
Cho kim loại nhôm tác dụng với axit sunfuric (H2SO4) tạo ra khí hidro (H2) và hợp chất nhôm sunfat Al2(SO4)3.
a) Lập PTHH.
b) Cho biết tỉ lệ nguyên tử nhôm Al lần lượt với ba chất còn lại trong phản ứng hóa học.
Bài 4
Photpho đỏ cháy trong không khí, phản ứng với oxi tạo thành hợp chất P2O5.
a) Lập PTHH.
b) Cho biết tỉ lệ giữa nguyên tử P với các chất còn lại trong PTHH.
Bài 5
a) Khí etan C2H6 khi cháy trong không khí phản ứng với khí oxi, tạo thành nước H2O và khí cacbon đioxit CO2. Hãy lập PTHH và cho biết tỉ lệ giữa số phân tử C2H6 với số phân tử khí oxi và khí cacbon đioxit.
b) Cho sơ đồ phản ứng sau:
Al + CuSO4 → Alx(SO4)y + Cu
Xác định các chỉ số x và y. Lập PTHH và cho biết tỉ lệ số nguyên tử Al lần lượt với các chất còn lại trong phản ứng.
Bài 6
Khi phân hủy hoàn toàn 24,5g muối kaliclorat(KClO3) thu được 9,6 g khí oxi và muối kali clorua(KCl).
a/Lập PTHH
b/Tính khối lượng muối kali clorua thu được?
Bài 7
a) M + HNO3 → M(NO3)n + NO + H2O
b) M + H2SO4 → M2(SO4)n + SO2 + H2O
c) M + HNO3 → M(NO3)3 + N2O + H2O
d) M + HNO3 → M(NO3)n + N2O + H2O
e) Fe + HNO3 → Fe(NO3)3 + NxOy + H2O
f) FexOy + HNO3 → Fe(NO3)3 + NO + H2O
g) FexOy + HNO3 → Fe(NO3)3 + NO2 + H2O
h) FexOy + HCl → FeCl2y/x + H2O
i) FexOy + H2SO4 → Fe2(SO4)2y/x + H2O
Bài 1
a) CuO + Cu → Cu2O
Tỉ lệ số phân tử CuO: số phân tử Cu2O là 1 : 1
Tỉ lệ số nguyên tử Cu : số phân tử Cu2O là 1 : 1
Tự làm tương tự với các câu khác.
i) 2Fe(OH)x + xH2SO4 → Fe2(SO4)x + 2xH2O
Tỉ lệ:
Số phân tử Fe(OH)x : số phân tử Fe2(SO4)x là 2 : 1
Số phân tử Fe(OH)x : số phân tử H2O là 2 : 2x tức là 1 : x
Số phân tử H2SO4 : số phân tử Fe2(SO4)x là x : 1
Số phân tử H2SO4 : số phân tử H2O là x : 2x tức là 1 : 2.
Bài 2
a) 4P + 5O2 → 2P2O5
b) 4H2 + Fe3O4 →3Fe + 4H2O
c) 3Ca + 2H3PO4 → Ca3(PO4)2 + 3H2
d) CaCO3 + 2HCl →CaCl2 + H2O + CO2
Bài 3
a) 2Al + 2H2SO4 → Al2SO4 + 3H2
b) Tỉ lệ:
Số nguyên tử Al : số phân tử H2SO4 = 2 : 3
Số nguyên tử Al : số phân tử Al2(SO4)3 = 2 : 1
Số nguyên tử Al : số phân tử H2 = 2 : 3
Bài 4
a) 4P + 5O2 → 2P2O5
b) Tỉ lệ:
Số nguyên tử P : số phân tử O2 = 4 : 5
Số nguyên tử P : số phân tử P2O5 = 4 : 2
Bài 5
a) Tự làm.
b) Ta có Al (III) và nhóm SO4 (II), áp dụng quy tắc hóa trị ta tính được x = 2; y = 3
2Al + 3CuSO4 → Al2(SO4)3 + 3Cu
Tỉ lệ:
Số nguyên tử Al : số phân tử CuSO4 = 2 : 3
Số nguyên tử Al : số phân tử Al2(SO4)3 = 2 : 1
Số nguyên tử Al : số nguyên tử Cu = 2 : 3
Bài 6
a) PTHH: 2KClO3 → 2KCl + 3O2
b) Theo ĐLBTKL:
mKClO3 = mKCl + mO2
=> mKCl = mKClO3 – mO2 = 24,5 – 9,8 = 14,7g
Bài 7
a) 3M + 4n HNO3 → 3M(NO3)n + nNO + 2n H2O
b) 2M + 2nH2SO4 →M2(SO4)n + nSO2 + 2nH2O
c) 8M + 30HNO3 → 8M(NO3)3 + 3N2O + 15H2O
d) 8M + 10n HNO3 → 8M(NO3)n + n N2O + 5n H2O
e) (5x-2y)Fe + (18x-6y) HNO3 → (5x-2y)Fe(NO3)3 + 3NxOy +(9x-3y)H2O
f) 3FexOy + (12x-2y)HNO3 → 3xFe(NO3)3 +(3x-2y)NO + (6x-y)H2O
g) FexOy + (6x-2y)HNO3 → x Fe(NO3)3 + (3x-2y)NO2 + (3x-y)H2O
h) FexOy + 2yHCl → xFeCl2y/x + yH2O
i) 2 FexOy + 2y H2SO4 → x Fe2(SO4)2y/x + 2y H2O