Dẫn khí clo vào dung dịch F e C l 2 , đun nóng thấy dung dịch từ lục nhạt chuyển sang màu vàng. Phản ứng trên thuộc loại phản ứng
A. oxi hóa – khử
B. phân hủy
C. thế
D. trung hòa
Dẫn khí clo đi vào dung dịch FeCl2, nhận thấy dung dịch từ màu lục nhạt chuyển sang màu nâu. Phản ứng này thuộc loại:
A. Phản ứng thế
B. Phản ứng phân hủy
C. Phản ứng trung hòa
D. Phản ứng oxi hóa – khử
Dẫn khí Cl2 qua dung dịch FeCl2 xảy ra phản ứng: FeCl2 + ½ Cl2 → FeCl3.
Đây là phản ứng oxi hóa khử, trong đó chất khử là FeCl2- chất oxi hóa là Cl2.
Dẫn khí H2S đi vào dung dịch hỗn hợp KMnO4 và H2SO4, nhận thấy màu tím của dung dịch bị nhạt dần và có kết tủa vàng xuất hiện. Phản ứng nào sau đây thể hiện kết quả của phản ứng trên.
Kết tủa vàng chính là S
Trong môi trường axit, Mn+7 bị khử về Mn+2
Hợp chất hữu cơ X có CTPT C 4 H 9 O 2 N . Cho 0,15 mol X phản ứng với dung dịch NaOH vừa đủ, đun nóng thấy thoát ra khí không màu, nặng hơn không khí, làm xanh giấy quỳ ẩm. Dung dịch sau phản ứng làm nhạt màu nước brom. Cô cạn cẩn thận dung dịch sau phản ứng thu được số gam muối là:
A. 16,2 gam
B. 14,1 gam
C. 14,4 gam
D. 12,3 gam
Hợp chất X có công thức phân tử C4H9O2N. Cho 12,875 mol X phản ứng với dung dịch NaOH vừa đủ, đun nóng thấy thoát ra khí không màu, nặng hơn không khí, làm xanh giấy quỳ ẩm. Dung dịch sau phản ứng làm nhạt màu nước brom. Cô cạn cẩn thận dung dịch sau phản ứng thu được số gam muối tối đa thu được là
A.9,4g.
B. 11,75 g.
C. 13,5 g.
D. 8,2 g.
X có dạng công thức: CnH2n+1O2N nên có 2 trường hợp:
Trường hợp 1: Aminoaxit no đơn chức mạch hở hoặc este của aminoaxit. Trường hợp này loại vì không giải phóng khí khi tác dụng với NaOH
Trường hợp 2: Muối không no của axitcacboxylic với gốc amoni hoặc amin. Dung dịch sau phản ứng làm nhạt màu nước Brom nên chứng tỏ axitcacboxylic tạo nên X không no => axit có ít nhất 3 nguyên tử C. Khí thoát ra nặng hơn không khí nên khí là CH3NH2. X là: CH2 = CH - COOH3NCH3.
Muối thu được sau cô cạn là: CH2 = CH - COONa
nX = 0,125 (mol) => Khối lượng muối thu được: m = 0,125.94 = 11,75 (g)
Dẫn từ từ 4,48 lít hỗn hợp khí etilen và etan (đktc) vào dung dịch brom thấy dung dịch bị nhạt màu và 1,12 lít khí thoát ra. Khối lượng dung dịch brom sau phản ứng m gam. Tính m?
\(V_{C_2H_6} = 1,12\ lít \Rightarrow n_{C_2H_4} = \dfrac{4,48-1,12}{22,4} = 0,15(mol)\\ C_2H_4 + Br_2 \to C_2H_4Br_2\\ m_{tăng}= m_{C_2H_4} = 0,15.28 = 4,2\ gam\)
Cho các phát biểu sau:
(a) Nhỏ dung dịch NaOH tới dư vào dung dịch NH4NO3 (đun nóng), có khí mùi khai thoát ra.
(b) Nhỏ từ từ dung dịch HCl tới dư vào dung dịch NaAlO2, sau phản ứng thu được kết tủa keo.
(c) Dung dịch K2CO3 làm mềm được nước cứng toàn phần.
(d) Dẫn khí NH3 qua chất rắn CuO nung nóng, sau phản ứng thu được chất rắn màu đỏ.
(e) Điện phân dung dịch NaCl với điện cực trơ, thu được khí H2 ở catot.
Số phát biểu đúng là
A. 3.
B. 2.
C. 5.
D. 4.
Chọn D.
(b) Sai, Nhỏ từ từ dung dịch HCl tới dư vào dung dịch NaAlO2, thu được kết tủa trắng keo sau đó tan tạo dung dịch trong suốt.
Cho polime thiên nhiên R vào nước đun nóng, thấy tạo thành dung dịch keo. Nhỏ tiếp vài giọt dung dịch iot vào dung dịch keo thì không thấy hiện tượng gì, nhưng sau một thời gian thì thấy xuất hiện màu xanh. Từ chất R thực hiện dãy chuyển hóa sau:
R → A → B → C → etylaxetat
Xác định R, A, B, C và hoàn thành các phương trình phản ứng theo sơ đồ chuyển hóa trên (mỗi mũi tên tương ứng với một phản ứng)
Dẫn từ từ 3,36 lít hỗn hợp gồm etilen và propilen (đktc) vào dung dịch brom thấy dung dịch bị nhạt màu và không có khí thoát ra. Khối lượng dung dịch sau phản ứng tăng 4,90gam. Viết các phương trình hóa học và giải thích các hiện tượng ở thí nghiệm trên.
Dẫn khí Cl 2 vào. Dung dịch KOH đun nóng tới gần 100 ° C.
Hãy viết PTHH của phản ứng xảy ra trong mỗi trường hợp. Cho biết vai trò của clo trong mỗi phản ứng oxi hoá - khử đó
3KCl + 6KOH → 5KCl + KCl O 3 + 4 H 2 O
Trong các phản ứng trên, clo vừa là chất oxi hoá, vừa là chất khử. Đó là các phản ứng tự oxi hoá, tự khử (hay còn gọi là phản ứng tự oxi hoá - khử).