Trog phân tử C S 2 , số cặp electron (lớp ngoài cùng) chưa tham gia liên kết là
A. 2
B. 3
C. 4
D. .5
Nguyên tử nguyên tố oxi có 6 electron lớp ngoài cùng, khi tham gia liên kết với các nguyên tố khác oxi có xu hướng
A. nhường 2 electron. B. nhận 2 electron.
C. nhường 6 electron. D. nhận 6 electron
giải chi tiết hộ mình với ạ.
Nguyên tử của nguyên tố clo có 7 electron ở lớp ngoài cùng, khi tham gia liên kết với các nguyên tố khác, oxi có xu hướng:
A. nhận thêm 1 electron. B. nhường đi 2 electron.
C. nhận thêm 2 electron. D. nhường đi 6 electron.
Nguyên tử của nguyên tố clo có 7 electron ở lớp ngoài cùng, khi tham gia liên kết với các nguyên tố khác, oxi có xu hướng:
A. nhận thêm 1 electron. B. nhường đi 2 electron.
C. nhận thêm 2 electron. D. nhường đi 6 electron.
_ Đề hỏi nguyên tố \(oxi\left(O\right)\) là nguyên tố thuộc nhóm \(VIA\)
\(\rightarrow\) Có xu hướng nhận thêm 2 e để đạt cấu hình bền vững của khí hiếm \(Ne\left(Neon\right)\)
Liên kết hoá học được hình thành do sự di chuyển những eleron lớp ngoài cùng của nguyên tử để tạo thành cặp electron liên kết là kiểu
A. liên kết ion B. liên kết cộng hoá trị.
C. liên kết kim loại. D. liên kết hiđro.
Cấu hình electron và xác định số hiệu nguyên tử của các nguyên tố sau a) X có tổng số electron trên phân lớp p là 8 b) Y có 2 lớp electron và có 5 electron ở ngoài lớp cùng c) Z có 7 electron thuộc phân lớp S
Nguyên tử nguyên tố oxi có 6 electron lớp ngoài cùng, khi tham gia liên kết với các nguyên tố khác oxi có xu hướng
A. nhường 2 electron.
B. nhận 2 electron.
C. nhường 6 electron.
D. nhận 6 electron.
Câu 44: Trong công thức electron của NH3, số cặp electron hóa trị không tham gia liên kết là A. 4 B. 5 C. 1 D. 3
Câu 45: Điện hóa trị của các nguyên tố nhóm VIA, VIIA trong hợp chất với Na có giá trị là
A. + 6, + 7 B. – 2 , – 1 C. 6 + , 7 + D. 2 – , 1 –
Câu 46: Nguyên tử nguyên tố X có cấu hình e: 1s22s22p63s23p1 . Sau khi tham gia liên kết ion nguyên tử X tạo phần tử có cấu hình electron là
A. 1s22s22p63s23p64s2 B. 1s22s22p63s2
C. 1s22s22p63s23p6 D. 1s22s22p6
Câu 47: Phân tử K2O được hình thành do
A. Sự kết hợp giữa 1 nguyên tử K và nguyên tử O.
B. Sự kết hợp giữa 2 ion K+ và ion O2-.
C. Sự kết hợp giữa 1 ion K+ và ion O2-.
D. Sự kết hợp giữa 1 ion K2+ và ion O-.
Câu 48: Cấu hình electron ở lớp ngoài cùng của nguyên tử các nguyên tố là ns2np5. Liên kết của các nguyên1 tố này với nguyên tố hiđro thuộc loại liên kết nào sau đây?
A. Liên kết cộng hóa trị không cực. B. Liên kết cộng hóa trị có cực.
C. Liên kết ion. D. Liên kết kim loại.
Câu 49: Số oxi hoá của lưu huỳnh và nitơ trong H2SO4 và HNO3 lần lượt là
A. +4, -5. B. +4, +5. C. +6, -5. D. +6, +5.
Câu 51: Số oxi hóa của N trong dãy nào được sắp xếp theo thứ tự tăng dần?
A. NH3, N2O5, HNO3, N2O3, NaNO2
B. HNO3, N2,N2O3, KNO3
C. NH3, N2O5, HNO2, N2, N2O3
D. NH3, N2, HNO2, N2O5
Câu 52: Trong phản ứng: CuO + H2 → Cu + H2O; chất oxi hoá là
A. CuO B. Cu C. H2 D. H2O
44: C
45: D
46: D
47: B
48: B
49: D
51: D
52: A
Cấu hình electron lớp ngoài cùng của một nguyên tố là 2 s 1 số hiệu nguyên tử của nguyên tố đó là
A. 2 B. 3.
C. 4. D. 5.
Trong những nhận xét dưới đây, nhận xét nào không đúng ?
A. Nguyên tử nitơ có hai lớp electron và lớp ngoài cùng có ba electron.
B. Số hiệu nguyên tử của nitơ bằng 7.
C. Ba electron ở phân lớp 2p của nguyên tử nitơ có thể tạo được ba liên kết cộng hoá trị với các nguyên tử khác.
D. Cấu hình electron của nguyên tử nitơ là 1 s 2 2 s 2 3 s 3 và nitơ là nguyên tố p.
Cấu hình electron nguyên tử photpho là 1 s 2 2 s 2 2 p 6 3 s 2 3 p 3 hoặc [Ne] 3 s 2 3 p 3
Phân lớp electron có mức năng lượng cao nhất, số e lớp ngoài cùng của photpho lần lượt là
A. 1s, 2. B. 2p, 6. C . 3s, 2. D. 3p, 5.