Con hãy sắp xếp những câu sau theo nhóm thích hợp :
Con hãy sắp xếp những câu so sánh sau đây vào bảng thích hợp:
a. Anh gà trống Choai to lớn và nổi bật hơn cả những chị mái mơ
b. Con diều hâu lao nhanh như mũi tên xuống đàn gà.
c. Con mồi rời mỏ diều hâu rơi xuống như một quả rụng.
d. Bé Minh kém Vân những năm tuổi.
Đáp án:
Con hãy xếp các thành ngữ sau vào mỗi nhóm thích hợp :
Hãy xếp các từ in đậm trong những câu sau đây vào cột thích hợp (theo bảng mẫu) ở dưới
Số từ | Đại từ | Lượng từ | Chỉ từ | Phó từ | Quan hệ từ | Trợ từ | Tình thái từ | Thán từ |
- ba - ba - năm |
- tôi - bao nhiêu - bao giờ - bấy giờ |
- những |
- ấy - ấy - đâu |
- đã - mới - đã - đang |
- ở - của -những -như |
- chỉ - cả - ngay - chỉ |
- hả |
- trời ơi |
Hãy sắp xếp tên các loài cá vẽ dưới đây vào nhóm thích hợp :
a) Cá nước mặn (cá biển): cá nục, cá thu, cá chuồn
b) Cá nước ngọt (cá ở sông, hồ ao): cá chép, cá mè, cá chim, cá trê, cá chuối
Con hãy sắp xếp những từ sau thành câu hoàn chỉnh :
Câu hoàn chỉnh là :
Cánh đồng lúa chín trông như thảm lụa vàng óng.
cánh đồng trông như thảm lụa lúa chín vàng óng.
Hãy sửa dòng chữ sau (bỏ ngoặc đơn, chọn giữ lại những từ thích hợp) thành hai câu mô tả về cấu tạo của đơn chất: "Trong đơn chất (kim loại, phi kim), các nguyên tử (thường liên kết với nhau theo một số nhất định/ sắp xếp khít nhau theo một trật tự xác định)".
- Trong đơn chất kim loại các nguyên tử sắp xếp khít nhau theo một trật tự xác định.
- Trong đơn chất phi kim các nguyên tử thường liên kết với nhau theo một số nguyên tử nhất định.
Con hãy điền những nghề nghiệp sau vào nhóm thích hợp :
Có những nhân tố sinh thái nào tác động đến con bò? Hãy sắp xếp các nhân tố sinh thái đó vào từng nhóm nhân tố sinh thái cho phù hợp.
- Các nhân tố tác động là: Đất, nước, không khí, cây cỏ, con chim đậu trên lưng.
- Nhân tố hữu sinh: cây cỏ, con chim.
- Nhân tố vô sinh: Đất, nước, không khí.
Sắp xếp các từ ngữ sau thành hai nhóm thích hợp :