Cho phản ứng NH 3 + HCl → NH 4 Cl . Vai trò của amoniac trong phản ứng trên?
A. Bazơ.
B. Axit.
C. Chất oxi hóa.
D. Chất khử.
Câu 4: (3 điểm) Cho 3,6 gam Mg tác dụng hết với dung dịch axit clohidric HCl 1M
Viết PTHH và tính thể tích khí thoát ra (ở đktc)? Tính thể tích dung dịch HCl cần dùng cho phản ứng? Tính khối lượng dung dịch HCl 1M tham gia phản ứng, biết ( Ddd HCl = 1,2 g/ml)?Tính nồng độ phần trăm dung dịch muối sau phản ứng?
(Biết : Mg = 24; Cl = 35,5 ; H = 1)./.
Câu4:
1. PTHH: Mg + 2HCl -> MgCl2 + H2
nMg=3,6:24=0,15(mol)
Theo pt ta có: nH2=nMg=0,15(mol)
-> VH2=0,15.22,4=3,36(l)
1. PTHH : Mg + 2HCl -> MgCl2 + H2
nMg = 3,6/ 24= 0,15 mol
Từ PTHH : nH2 = nMg = 0,15 mol
-> VH2 = 0,15 * 22,4 =3,36 l
Cho 56 g Sắt tác dụng với dung dịch Axit Clohiđric có nồng độ là 36,5%. Biết sơ đồ phản ứng là:
Fe+ HCl=> FeCl2 +H2.
1. Lập phương trình phản ứng?
2. Tính thể tích khí Hiđrô thoát ra ở đktc?
3. Tính khối lượng của dung dịch Axit HCl đã tham gia phản ứng?
4. Tính nồng độ mol/lit của dung dịch Axit HCl. Biết khối lượng riêng của HCl là D = 1g/ml.
( Biết rằng Fe=56; H=1; Cl= 35,5)
cho Cl phản ứng với H2 tạo thành HCl . có 1,6l hh X gồm Cl và H2 nung nóng sau phản ứng thu được hh Y . trong Y có 40% khí sản phẩm
tính hiệu suất phản ứng biết d\(\dfrac{X}{H_2}=26.875\)
Cho 13g kẽm tác dụng với HCl theo sơ đồ phản ứng
Zn + HCl → ZnCl2 + H2
a. Lập PTHH của phản ứng.
b. Tính khối lượng HCl đã tham gia phản ứng
c. Tính thể tích khí H2 (ĐKTC) đã sinh ra sau phản ứng
( Biết Zn = 65 , H = 1 , Cl = 35,5 )
a. PTHH: Zn + 2HCl → ZnCl2 + H2
nZn = 13 : 65 = 0,2 (mol)
b.Theo PT: nHCl = 2 nZn = 2. 0,2 = 0,4 mol
Vậy mHCl = 0,4 . 36,5 = 14,6(g)
c. Theo PTHH: nH2 = nZn = 0,2 mol
VH2 (đktc) = 0,2 . 22,4 = 4,48 (l)
a,PTHH: Zn+2HCl--->ZNCl2+H2
b,nZn=0,2mol
=>2nZn = nHCl = 0,4 mol
=>mHCl= 0,4.36,5= 14,6 (g)
c,nH2 = 0,2 (nH2 = nZn)
=>VH2 = 4,48l
Câu 5. Cho 31,6 g KMnO4 tác dụng với dung dịch HCl dư sẽ thu được bao nhiêu lít Cl2 (ở đktc) nếu hiệu suất của phản ứng là 75%.
Câu 6. Cho 26,1 g MnO2 tác dụng với dung dịch HCl dư thu được 6,048 lít Cl2 (ở đktc).Tính hiệu suất của phản ứng.
Câu 7. Cho 2,24 lít H2 tác dụng với 3,36 lít Cl2 thu được khí X. Cho X tác dụng với dung dịch AgNO3 dư thu được 11,48gam kết tủa trắng. Tính hiệu suất của phản ứng.
mKMnO4 = m/n = 31.6/158 = 0.2 mol
pt: 2KMnO4 + 16HCl \(\rightarrow\) 2KCl + 2MnCl2 + 5Cl2 + 8H2O
0.2 mol \(\rightarrow\) 0.5 mol
mCl2 = M.n = 0.5 . 36.5 = 18.25 g
H = \(\frac{m_{TT}}{m_{LT}}\). 100 = 75% \(\rightarrow\) mTT = ( mLT . H )/ 100 = (18.25 . 75) / 100 = 13.6875 g
câu 6,7 áp dụng công thức tính hiệu suất để tính tương tự
Cho 2,4 gam Mg tác dụng vừa đủ với m ( gam ) dung dịch HCl 20 %
a, Tính thể tích khí thu được ở đktc
b, Tính khối lượng m ( gam ) dung dịch HCl tham gia phản ứng
c, Tính nồng độ phần trăm dung dịch sau phản ứng ( Cho Mg = 24 ; H = 1 ; Cl = 35,5 )
\(PTHH:Mg+2HCl\rightarrow MgCl_2+H_2\)
Ta có:
\(n_{Mg}=\frac{2,4}{24}=0,1\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow n_{H2}=n_{Mg}=0,1\left(mol\right)\Rightarrow V_{H2}=0,1.22,4=2,24\left(l\right)\)
\(\Rightarrow n_{HCl}=2n_{H2}=0,2\left(mol\right)\Rightarrow m_{HCl}=0,2.36,5=7,3\left(g\right)\)
Do HCl chiếm 20% khối lượng dung dịch
\(\Rightarrow m_{HCl}=\frac{7,3.100}{20}=36,5\left(g\right)\)
\(\Rightarrow n_{MgCl2}=n_{Mg}=0,1\left(mol\right)\Rightarrow m_{MgCl2}=0,1.\left(24+35,5.2\right)=9,5\left(g\right)\)
\(m_{dd\left(spu\right)}=38,7\left(g\right)\Rightarrow C\%=\frac{9,5}{38,7}.100\%=24,55\%\)
Cho 17,4 g MnO2 phản ứng với 7,1 gam HCl thì thu được 1,008 l khí Cl2 đktc. Tính hiệu suất phản ứng
Phản ứng xảy ra:
\(MnO_2+4HCl\rightarrow MnCl_2+Cl_2+2H_2O\)
Ta có:
\(n_{MnO2}=\frac{17,4}{55+16.2}=0,2\left(mol\right)\)
\(n_{HCl}=\frac{7,1}{36,5}=0,1945\left(mol\right)< 2n_{MnO2}\)
Vậy MnO2 nên hiệu suất tính theo HCl.
\(n_{Cl2}=\frac{1,008}{22,4}=0,045\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow n_{HCl\left(pư\right)}=4n_{Cl2}=0,045.4=0,18\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow H=\frac{0,18}{0,1945}.100\%=92,54\%\)
Cho 2,7g Al tác dụng với 0,6 mol HCl
+ Viết phương trình phản ứng
+ Sau phản ứng chất nào dư ? Dư bao nhiêu ?
+ Tính lượng muối tạo thành ( Al = 27; Cl = 35,5; H = 1 )
nAl = 2,7 / 27 = 0,1 ( mol)
2 Al + 6 HCl --->2 AlCl3 + 3H2
( mol ) 0,1_____0,6
(mol ) 0,1______0,3________0,1
(mol ) 0(hết )__0,3(dư) _____0,1
vậy sau p/ứ HCl dư
mHCl(dư) =0.3 × 36,5 = 10,95 (g)
mAlCl3 = 0,1 × 133,5 = 13,35 (g)
câu 1 : Cho 10,8 (g) Al phản ứng vs dung dịch HCl sau phản ứng thu được khí H2 ở điều kiện tiêu chuẩn là ?
Tính nồng độ số mol sau phản ứng biết dung dịch HCl 7,3 phần trăm ( Al=27;Cl=35,5; H=1)
Câu 2 : Cho 20 (g) CaCO3 phản ứng với 300g dung dịch HCl 7,3 phần trăm
a) tìm chất dư ,hết
b) tính thể tích khí CO2 tạo thành ở điều kiện tiêu chuẩn
c) tính nồng độ phần trăm các chất trong dung dịch sau phản ứng
Câu 1. Dùng 500ml dung dịch H2SO4, 1,2M để hòa tan hết lượng kim loại sắt, phản ứng tạo thành sắt (II) sunfat và khí hiđro.
a) Viết phương trình hóa học của phản ứng
b) Tính khối lượng muối sắt ( II) sunfat thu được.
c) Tính thể tích khí H2 thoát ra ( ở đktc) ?
(Cho Fe = 56; H = 1; O = 16; CL= 35,5)
Câu 2. Hòa tan 32,5 gam bằng dung dịch HCL, sau phản ứng tạo ra muối kẽm clorua ( ZnCl2) và khí H2
a) Hãy viết phương trình hóa học của phản ứng ?
b) Tính khối lượng muối ZnCl2 và thể tích H2 tạo thành sau phản ứng ? ( Biết các khí đó ở đktc)
( Cho Zn = 65; H =1; O = 16; Cl = 35,5)
Câu 3. Cho sắt tác dụng vừa đủ với 146 gam dung dịch HCL 7,5 % đén khi phản ứng kết thúc thu được V lít khí ở đktc ?
a) Viết phương trình hóa học xảy ra?
b) Tính khối lượng sắt đã phản ứng và tính V ?
c) Tính nồng độ phần trăm của dung dịch muối thu được
Câu 4. Cho 8,1 g Al tác dụng vừa đủ với dung dịch HCL
a) Hoàn thành phương trình hóa học
b)Tính thể tích khí hiđro tạo thành ( ở đktc)
c) Tính khối lượng AlCl3 tạo thành . (Biết Al = 27, H =1; O = 16, CL = 35,5)
Câu 5. Cho 6,5 g Zn tác dụng với 100g dung dịch HCL 14,6%
a) Viết phương trình phản ứng xảy ra
b) Chất nào còn dư lại sau phản ứng, với khối lượng là bao nhiêu ?
c) Tính thể tích khí hiđro thoát ra ở đktc
(Cho Zn = 65; H = 1; O = 16; CL = 35,5 )
Câu 1. Dùng 500ml dung dịch H2SO4, 1,2M để hòa tan hết lượng kim loại sắt, phản ứng tạo thành sắt (II) sunfat và khí hiđro.
a) Viết phương trình hóa học của phản ứng
b) Tính khối lượng muối sắt ( II) sunfat thu được.
c) Tính thể tích khí H2 thoát ra ( ở đktc) ?
-Trả lời:
500ml dd = 0.5 l dd
Fe + H2SO4 => FeSO4 + H2
nH2SO4 = 0.5 x 1.2 = 0.6 (mol)
Theo phương trình => nFeSO4 = 0.6 mol, nH2 = 0.6 mol
mFeSO4 = n.M = 0.6 x 152 = 91.2 (g)
VH2 = 22.4 x 0.6 = 13.44 (l)
Câu 2. Hòa tan 32,5 gam bằng dung dịch HCL, sau phản ứng tạo ra muối kẽm clorua ( ZnCl2) và khí H2
a) Hãy viết phương trình hóa học của phản ứng ?
b) Tính khối lượng muối ZnCl2 và thể tích H2 tạo thành sau phản ứng ? ( Biết các khí đó ở đktc)
-Trả lời:
Zn + 2HCl => ZnCl2 + H2
nHCl = m/M = 32.5/36.5 = 0.89 (mol)
Theo phương trình => nZnCl2 = nH2 = 0.89/2 = 0.445 (mol)
mZnCl2 = n.M = 136 x 0.445 = 60.52 (g)
VH2 = 22.4 x 0.445 = 9.968 (l)
Câu 4. Cho 8,1 g Al tác dụng vừa đủ với dung dịch HCL
a) Hoàn thành phương trình hóa học
b)Tính thể tích khí hiđro tạo thành ( ở đktc)
c) Tính khối lượng AlCl3 tạo thành . (Biết Al = 27, H =1; O = 16, CL = 35,5)
-Trả lời:
2Al + 6HCl => 2AlCl3 + 3H2
nAl = m/M = 8.1/27 = 0.3 (mol)
Theo phương trình => nAlCl3 = 0.3 (mol), nH2 = 0.3x3/2 = 0.45 (mol)
VH2 = 22.4 x 0.45 = 10.08 (l)
mAlCl3 = n.M = 133.5 x 0.3 = 40.05 (g)