Ancol no, đơn chức có 10 nguyên tử H trong phân tử có số đồng phân là
A. 5
B. 3
C. 4
D. 2
Ancol no, đơn chức có 10 nguyên tử H trong phân tử có số đồng phân là
A. 5
B. 3
C. 4
D. 2
Đáp án C
Ancol no, đơn chức có 10 nguyên tử H trong phân tử có số đồng phân là 4
Ancol no, đơn chức có 10 nguyên tử H trong phân tử có số đồng phân là:
A. 5
B. 3
C. 4
D. 2
Đáp án C
C4H10O có 4 đồng phân : CH3(CH2)2CH2OH ; CH3CHOHCH2CH3 ; (CH3)2CHCH2OH ; (CH3)3C-OH
Ancol no, đơn chức có 10 nguyên tử H trong phân tử có số đồng phân là
A. 5
B. 3
C. 4
D. 2
Đáp án C
Ancol no, đơn chức có 10 nguyên tử H trong phân tử có số đồng phân là 4
Ancol no, đơn chức, mạch hở có 10 nguyên tử H trong phân tử có số đồng phân là
A. 5.
B. 3.
C. 4.
D. 2.
Chọn đáp án C
Ancol no đơn chức mạch hở có 10 nguyên tử H trong CTPT ⇒ C4H10O.
⇒ Có 4 đồng phân gồm.
1) CH3–CH2–CH2–CH2–OH.
2) CH3–CH2–CH(OH)–CH3.
3) HO–CH2–CH(CH3)–CH3.
4) CH3–CH(OH)(CH3)–CH3.
⇒ Chọn C
Ancol no, đơn chức, mạch hở có 10 nguyên tử H trong phân tử có số đồng phân là
A. 5.
B. 3.
C. 4.
D. 2.
Chọn đáp án C
Ancol no đơn chức mạch hở có 10 nguyên tử H trong CTPT ⇒ C4H10O.
⇒ Có 4 đồng phân gồm.
1) CH3–CH2–CH2–CH2–OH.
2) CH3–CH2–CH(OH)–CH3.
3) HO–CH2–CH(CH3)–CH3.
4) CH3–CH(OH)(CH3)–CH3.
Ancol no, đơn chức, mạch hở có 10 nguyên tử H trong phân tử có số đồng phân là
A. 5
B. 3
C. 4
D. 2
Chọn đáp án C
Ancol no đơn chức mạch hở có 10 nguyên tử H trong CTPT ⇒ C4H10O.
⇒ Có 4 đồng phân gồm.
1) CH3–CH2–CH2–CH2–OH.
2) CH3–CH2–CH(OH)–CH3.
3) HO–CH2–CH(CH3)–CH3.
4) CH3–CH(OH)(CH3)–CH3.
⇒ Chọn C
Cho các phát biểu sau về ancol :
(1). Tất cả các ancol no, đơn chức, bậc một đều có thể tách nước cho anken.
(2). Ancol là HCHC có nhóm chức – OH trong phân tử.
(3). Tất cả các ancol đều có khả năng tác dụng với Na.
(4). Tất cả các ancol đều có số nguyên tử H trong phân tử lớn hơn 3.
(5). CH3OH, C2H5OH, C3H7OH tan vô hạn trong nước.
Số phát biểu đúng là
A. 2
B. 3
C. 4
D. 5
Đáp án B
Định hướng tư duy giải
(1). Sai vì CH3OH không thể cho anken.
(2). Sai ví dụ như phenol C6H5OH không gọi là ancol.
(3). Đúng. Theo tính chất của ancol.
(4). Đúng vì nhóm OH không thể đính vào C có liên kết không bền.
(5). Đúng theo SGK lớp 11.
Cho các phát biểu sau về ancol :
(1). Tất cả các ancol no, đơn chức, bậc một đều có thể tách nước cho anken.
(2). Ancol là HCHC có nhóm chức – OH trong phân tử.
(3). Tất cả các ancol đều có khả năng tác dụng với Na.
(4). Tất cả các ancol đều có số nguyên tử H trong phân tử lớn hơn 3.
(5). CH3OH, C2H5OH, C3H7OH tan vô hạn trong nước.
Số phát biểu đúng là :
A. 2
B. 3
C. 4
D. 5
Đáp án B
Định hướng tư duy giải
(1). Sai vì CH3OH không thể cho anken.
(2). Sai ví dụ như phenol C6H5OH không gọi là ancol.
(3). Đúng. Theo tính chất của ancol.
(4). Đúng vì nhóm OH không thể đính vào C có liên kết không bền.
(5). Đúng theo SGK lớp 11
Cho các phát biểu sau về ancol :
(1). Tất cả các ancol no, đơn chức, bậc một đều có thể tách nước cho anken.
(2). Ancol là HCHC có nhóm chức – OH trong phân tử.
(3). Tất cả các ancol đều có khả năng tác dụng với Na.
(4). Tất cả các ancol đều có số nguyên tử H trong phân tử lớn hơn 3.
(5). CH3OH, C2H5OH, C3H7OH tan vô hạn trong nước.
Số phát biểu đúng là :
A. 2
B. 3
C. 4
D. 5
Đáp án B
Định hướng tư duy giải
(1). Sai vì CH3OH không thể cho anken.
(2). Sai ví dụ như phenol C6H5OH không gọi là ancol.
(3). Đúng. Theo tính chất của ancol.
(4). Đúng vì nhóm OH không thể đính vào C có liên kết không bền.
(5). Đúng theo SGK lớp 11