Cho biết 4 gam một ankin X có thể làm mất tối đa 200ml dung dịch Br 2 1M. Công thức phân tử của X là
A. C 5 H 8
B. C 2 H 2
C. C 3 H 4
D. C 4 H 6
Hỗn hợp X gồm ankan M, anken N và ankin P có cùng số nguyên tử hiđro trong phân tử. Đốt cháy hoàn toàn 8,96 lít X (đktc), rồi dẫn toàn bộ sản phẩm cháy vào bình đựng dung dịch nước vôi trong dư thu được 70 gam kết tủa. Mặt khác, 15 gam hỗn hợp X làm mất màu tối đa V ml dung dịch Br2 1M. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn.
a) Xác định công thức phân tử, viết công thức cấu tạo của M, N và P.
b) Tính V.
a) Mấu chốt ở chỗ chỉ số H bằng nhau
Đặt ankan M: CnH2n+2
→anken N: Cn+1H2n+2 (giải thích: anken có C = ½ H)
ankin P: Cn+2H2n+2 [giải thích: ankin có C = ½ (H + 2)]
·Xét TN đốt cháy hỗn hợp X:
nX = 0,4 mol; nCO2 = nCaCO3 = 0,7 mol
=> C trung bình =0,7: 0,4 = 1,75
=> Trong hỗn hợp có ít nhất một chất có số C < 1,75
=> n = 1
→M: CH4
N: C2H4 → CTCT: CH2=CH2
P: C3H4 → CTCT: CH≡C–CH3
b) Đặt CTTB: C1,75H4 (M=25)
=> số liên kết pi TB = 0,75
nX = 15 : 25 = 0,6mol
C1,75H4 + 0,75Br2 → C1,75H4Br1,5
0,6 → 0,45 (mol)
=> V = 450ml
Cho 27,2 gam ankin X tác dụng với 15,68 lít khí H2 (đktc) có xúc tác thích hợp, thu được hỗn hợp Y (không chứa H2). Biết Y phản ứng tối đa với dung dịch chứa 16 gam Br2. Công thức phân tử của X là
A. C4H6.
B. C3H4.
C. C2H2.
D. C5H8.
Ta có số mol liên kết π = nH2 pư + nBr2 pư
Mà ankin có 2 liên kết π nankin = 0,4 mol
MX = 27,2/0,4 = 68 => X là C5H8
Chọn D.
Cho 27,2 gam ankin X tác dụng với 15,68 lít khí H2 (đktc) có xúc tác thích hợp, thu được hỗn hợp Y (không chứa H 2 ). Biết Y phản ứng tối đa với dung dịch chứa 16 gam B r 2 . Công thức phân tử của X là
A. C 2 H 2
B. C 3 H 4
C. C 4 H 6
D. C 5 H 8
Cho 27,2 gam ankin X tác dụng với 15,68 lít H 2 (đktc) có xúc tác thích hợp thu được hỗn hợp Y (không có H 2 ), Y phản ứng tối đa với dung dịch chứa 16 gam Br 2 . Công thức phân tử của X là
A. C 2 H 2
B. C 3 H 4
C. C 4 H 6
D. C 5 H 8
Để trung hòa 50 gam dung dịch của một amin đơn chức X nồng độ 23,6% cần dùng 200ml dung dịch HCl 1M. Công thức phân tử của X là
A. C 3 H 9 N .
B. C H 5 N .
C. C 2 H 7 N .
D. C 3 H 7 N
n H C l = 0 , 2 m o l = > n a m i n = n H C l = 0 , 2 m o l
Khối lượng của amin trong 50 gam dung dịch 23,6% là: m a m i n = 50.23 , 6 / 100 = 11 , 8 g a m
=> M a m i n = 11 , 8 : 0 , 2 = 59 = > C T P T : C 3 H 9 N
Đáp án cần chọn là: A
4 gam một ankin X có thể làm mất màu tối đa 100 ml dung dịch Br2 2M. CTPT X là
Ta có:
\(n_{Br2}=0,1.2=0,2\left(mol\right)\)
\(PTHH:C_nH_{2n-2}+2Br_2\rightarrow C_nH_{2n-2}Br_4\)
_________0,1_________0,2___________
\(M_{CnH2n-2}=\frac{4}{0,1}=40\)
\(\Leftrightarrow14n-2=40\)
\(\Leftrightarrow n=3\)
Vậy CTPT của X là C3H4
Chất hữu cơ X có công thức phân tử C5H8O2. Cho 5 gam X tác dụng vừa hết với dung dịch NaOH thu được một hợp chất hữu cơ không làm mất màu nước brom và 3,4 gam một muối. Công thức của X là
A. HCOOC(CH3)=CHCH3
B. CH3COOC(CH3)=CH2
C. HCOOCH2CH=CHCH3
D. HCOOCH=CHCH2CH3
Chọn đáp án A
Từ các phương án ta thấy ngay C và D cần loại ngay vì sẽ cho ancol không no và andehit có khả năng làm mất màu nước brom
Ta có:
Chất hữu cơ X có công thức phân tử C5H8O2. Cho 5 gam X tác dụng vừa hết với dung dịch NaOH, thu được một hợp chất hữu cơ không làm mất màu nước brom và 3,4 gam một muối. Công thức của X là
A. HCOOC(CH3)=CHCH3
B. CH3COOC(CH3)=CH2
C. HCOOCH2CH=CHCH3
D. HCOOCH=CHCH2CH3
Chất hữu cơ X có công thức phân tử C5H8O2. Cho 5 gam X tác dụng vừa hết với dung dịch NaOH, thu được một hợp chất hữu cơ không làm mất màu nước brom và 3,4 gam một muối. Công thức của X là
A. HCOOC(CH3)=CHCH3.
B. CH3COOC(CH3)=CH2.
C. HCOOCH2CH=CHCH3.
D. HCOOCH=CHCH2CH3.