Đốt cháy hoàn toàn một amino axit no phân tử chỉ chứa 1 nhóm N H 2 và 1 nhóm COOH thu được V lít C O 2 và 9,45 gam H 2 O và 1,68 lít N 2 . Giá trị của V là:
A. 6,72
B. 13,44
C. 4,48
D. 10,08
Đốt cháy hoàn toàn một amino axit no phân tử chỉ chứa 1 nhóm N H 2 và 1 nhóm COOH thu được V lít C O 2 và 4,5 gam H 2 O và 1,12 lít N 2 . Giá trị của V là:
A. 0,2
B. 2,24
C. 4,48
D. 5,6
n N 2 = 0 , 05 m o l ; n H 2 O = 0 , 25 m o l
Đốt cháy amino axit no phân tử chỉ chứa 1 nhóm N H 2 và 1 nhóm COOH ta có:
n H 2 O − n C O 2 = n N 2 = 1 2 n a a → 0 , 25 − n C O 2 = 0 , 05 → n C O 2 = 0 , 2
=> V C O 2 = 4 , 48 l í t
Đáp án cần chọn là: C
Đốt cháy hoàn toàn m gam một amino axit no phân tử chỉ chứa 1 nhóm N H 2 và 1 nhóm COOH thu được 1,792 lít C O 2 và 1,62 gam H 2 O . CT của amino axit là:
A. N H 2 C H 2 C H 2 C H 2 C O O H .
B. C H 3 C H ( N H 2 ) C O O H .
C. N H 2 C H 2 C O O H .
D. N H 2 C H C O O H 2 .
n C O 2 = 1 , 792 22 , 4 = 0 , 08 m o l ; n H 2 O = 1 , 62 18 = 0 , 09 m o l
Đốt cháy amino axit no phân tử chỉ chứa 1 nhóm N H 2 và 1 nhóm COOH ta có:
n H 2 O − n C O 2 = n N 2 = 1 2 n a a
→ n a a = 2 ( n H 2 O − n C O 2 ) = 2. ( 0 , 09 − 0 , 08 ) = 0 , 02 m o l
Số C = n C O 2 / n a a = 0 , 08 / 0 , 02 = 4 = > Có thể là: N H 2 C H 2 C H 2 C H 2 C O O H
Đáp án cần chọn là: A
Đốt cháy hoàn toàn m gam một amino axit no phân tử chỉ chứa 1 nhóm N H 2 và 1 nhóm COOH thu được 4,48 lít C O 2 và 4,5 gam H 2 O . CT của amino axit là:
A. N H 2 C H 2 C H 2 C H 2 C O O H .
B. C H 3 C H ( N H 2 ) C O O H .
C. N H 2 C H 2 C O O H .
D. N H 2 C H C O O H 2 .
n C O 2 = 4 , 48 22 , 4 = 0 , 2 m o l ; n H 2 O = 4 , 5 18 = 0 , 25 m o l
Đốt cháy amino axit no phân tử chỉ chứa 1 nhóm NH2 và 1 nhóm COOH ta có:
n H 2 O − n C O 2 = n N 2 = 1 2 n a a
→ n a a = 2 ( n H 2 O − n C O 2 ) = 2. ( 0 , 25 − 0 , 2 ) = 0 , 1 m o l
Số C = n C O 2 / n a a = 0 , 2 / 0 , 1 = 2 = > N H 2 C H 2 C O O H G l y x i n
Đáp án cần chọn là: C
Thủy phân hoàn toàn m gam pentapeptit M mạch hở, thu được hỗn hợp X gồm 2 α - amino axit X1, X2 (đều no, mạch hở, phân tử có 1 nhóm NH2 và một nhóm COOH). Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X trên cần dùng vừa đủ 2,268 lít O2 (đktc), chỉ thu được H2O, N2 và 1,792 lít CO2 (đktc). Giá trị của m là
A. 2,295.
B. 1,935.
C. 2,806.
D. 1,806.
Hỗn hợp M gồm amino axit X (no, mạch hở, phân tử chỉ chứa 1 nhóm –COOH và 1 nhóm –NH2) và este Y tạo bởi X và C2H5OH. Đốt cháy hoàn toàn m gam M bằng một lượng vừa đủ O2, thu được N2; 12,32 lít CO2 (đktc) và 11,25 gam H2O. Giá trị của m là
A. 14,75
B. 12,65
C. 11,30
D. 12,35
Đáp án A
X dạng CnH2n + 1NO2 ||→ Y dạng CnH2nNO2C2H5 ⇄ Cn + 2H2n + 5NO2.
đốt M + O2 → 0,55 mol CO2 + 0,625 mol H2O + N2.
♦ bài tập đốt cháy thuần → quan sát quy M gồm 0,55 mol CH2 + 0,15 mol HNO2 (theo bảo toàn C, bảo toàn H).
||→ Yêu cầu m = mM = 0,55 × 14 + 0,15 × 47 = 14,75 gam.
Đốt cháy hoàn toàn một amino axit X (phân tử có 1 nhóm NH2 và 1 nhóm COOH) thu được 13,2 gam CO2 và 1,12 lít N2. Công thức phân tử của X là
A. C2H7NO2
B. C3H5NO4
C. C3H7NO2
D. C2H5NO2
Đốt cháy hoàn toàn amino axit no, mạch hở X (trong phân tử có một nhóm NH2 và một nhóm COOH), thu được H2O, 5,28 gam CO2 và 4,48 lít N2 (đktc). Công thức phân tử của X là
A. C2H5O2N.
B. C3H7O2N.
C. C4H9O2N.
D. C5H11O2N.
Đốt cháy hoàn toàn amino axit no, mạch hở X (trong phân tử có một nhóm NH2 và một nhóm COOH), thu được H2O, 5,28 gam CO2 và 0,448 lít N2 (đktc). Công thức phân tử của X là
A. C2H5O2N
B. C3H7O2N
C. C4H9O2N
D. C5H11O2N
Đốt cháy hoàn toàn a mol một peptit X tạo thành từ amino axit no mạch hở (chỉ chứa 1 nhóm –COOH và 1 nhóm –NH2 trong phân tử) thu được b mol CO2, c mol H2O và d mol N2. Biết b – c = a. Hỏi khi thủy phân hoàn toàn a mol X (có khối lượng m gam) bằng dung dịch HCl dư thu được dung dịch chứa bao nhiêu gam muối?
A. (m + 200a) gam
B. (m + 145,5a) gam
C. (m + 91a) gam
D. (m + 146a) gam