Cho một axit cacboxylic đơn chức tác dụng với etylen glicol, thu được 1 este duy nhất. Cho 0,1 mol este này tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH thu được 16,4 gam muối. Axit đó là:
A. HCOOH
B. CH 3 COOH
C. C 2 H 5 COOH
D. C 2 H 3 COOH
Cho một axit cacboxylic đơn chức tác dụng với etylen glicol thu được một este duy nhất. Cho 0,1 mol este này tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH thu được 16,4 gam muối. Axit đó là
A. CH3COOH
B. C2H3COOH
C. HCOOH
D. C2H5COOH
Chọn A. Do este tạo từ etylen glycol và axit đơn chức nên nó có 2 nhóm chức este → phản ứng với NaOH tỉ lệ mol 1:2
→ nmuối= nNaOH =2neste= 0,2 mol
→ Mmuối= 82g. CT este có dạng (RCOO)2C2H4.
→ CT muối RCOONa
→ MR= 15g → R: CH3
Hỗn hợp X gồm axit axetic, axit oxalic và axit ađipic. Lấy m gam X tác dụng với dung dịch NaHCO3 dư thu được 0,7 mol CO2. Nếu lấy m gam X tác dụng vừa đủ với etylen glicol (giả sử hiệu suất phản ứng 100%, sản phẩm chỉ có chức este) thì khối lượng este thu được là
A. (m + 30,8) gam
B. (m + 9,1) gam
C. (m + 15,4) gam
D. (m + 20,44) gam
Hỗn hợp E gồm hai chất mạch hở là este X (no, tạo etylen glicol và hai axit caboxylic) và một axit cacboxylic (no, hai chức). Đốt cháy hoàn toàn 0,16 mol E, thu được 29,36 gam tổng khối lượng CO2 và H2O. Cho 21,5 gam E tác dụng hoàn toàn với dung dịch KOH vừa đủ, thu được 35,4 gam hỗn hợp muối. Công thức phân tử của X là
A. C4H6O4
B. C6H10O4
C. C7H12O4
D. C5H8O4
Chọn đáp án C
Hỗn hợp hai chất trong E gồm este X dạng CnH2n – 2O4 và
axit dạng CmH2m – 2O4.
♦ giải đốt 0 , 16 m o l E + O 2 → t 0 29 , 36 g a m h ỗ n h ợ p x m o l C O 2 + y m o l H 2 O
Tương quan đốt: ∑ n C O 2 – ∑ n H 2 O = n E
⇒ x – y = 0,16 mol và
44x + 18y = 29,36 gam.
Giải hệ được x = 0,52 mol và
y = 0,36 mol
⇒ m E = 14 n C O 2 + 62 . n E = 17 , 2 g a m = 21 , 5 ÷ 1 , 25
⇒ 17 , 2 g a m E + 0 , 32 m o l K O H → ( 35 , 4 ÷ 1 , 25 ) g a m m u ố i + ( a m o l C 2 H 4 ( O H ) 2 ; b m o l H 2 O )
BTKL có m a n c o l + H 2 O = 6 , 8 g a m
= 62a + 18b
lại có a + 1 2 .b = neste + naxit
= 0,16 mol
⇒ giải hệ được a = 0,04 mol
và b = 0,24 mol
⇒ ∑nC trong E = 0,04n + 0,12m
= 0,52
⇔ n + 3m = 13
⇒ có 2 cặp nghiệm nguyên thỏa mãn là n = 7; m = 2 và n = 4; m = 3.
• TH m = 3; n = 4
⇒ este là (HCOO)2C2H4 được tạo từ MỘT axit cacboxylic
→ không t/m giả thiết.
⇒ chỉ có TH: n = 7 và m = 2 ứng với CTPT của este X là C7H12O4 thỏa mãn
Cho 13,2 gam este X đơn chức, mạch hở tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được 4,8 gam ancol metylic và muối của axit cacboxylic Y. Công thức phân tử của axit cacboxylic Y là
A. C2H4O2
B. C4H8O2
C. C3H4O2
D. C3H6O2
Đáp án D
Ta có n X = n CH 3 OH = 0 , 215 mol ⇒ M X = 13 , 2 0 , 15 = 88 ⇒ X là C2H5COOCH3
→ Y là C2H5COOH
Cho 13,2 gam este X đơn chức, mạch hở tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được 4,8 gam ancol metylic và muối của axit cacboxylic Y. Công thức phân tử của axit cacboxylic Y là
A. C2H4O2
B. C4H8O2
C. C3H4O2
D. C3H6O2
Đáp án D
→ X là C2H5COOCH3
→ Y là C2H5COOH
Cho 0,1 mol một este tạo bởi axit cacboxylic hai chức và một ancol đơn chức tác dụng hoàn toàn với dung dịch NaOH, thu được 6,4 gam ancol và một lượng muối có khối lượng nhiều hơn 13,56% khối lượng este. Công thức cấu tạo của este là
A. CH3OOC-CH2-COOCH3
B. C2H5OOC-COOCH3
C. CH3OOC-COOCH3
D. C2H5OOC-COOC2H5
Hỗn hợp E gồm axit cacboxylic đơn chức X, ancol đơn chức Y và este Z; trong đó X và Z đều mạch hở; X, Y, Z có tỉ lệ mol tương ứng 2 : 3 : 1. Cho E tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH, sau phản ứng chỉ thu được một muối T duy nhất và 10,24 gam ancol metylic. Đốt cháy hết T cần vừa đủ 0,96 mol O2; thu được Na2CO3 và tổng khối lượng CO2 và H2O bằng 43,44 gam. Công thức phân tử của axit X là
A. C3H2O2
B. C4H4O2
C. C4H6O2
D. C5H6O2
Hỗn hợp (H) gồm axit cacboxylic đơn chức X, ancol đơn chức Y và este Z; trong đó X và Z đều mạch hở; X, Y, Z có tỉ lệ mol tương ứng 2 : 3 : 1. Cho (H) tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH, sau phản ứng chỉ thu được một muối T duy nhất và 10,24 gam ancol metylic. Đốt cháy hết T cần vừa đủ 0,96 mol O2, thu được Na2CO3 và tổng khối lượng CO2 và H2O bằng 43,44 gam. Công thức phân tử của axit X là
A. C5H6O2
B. C3H2O2
C. C4H4O2
D. C4H6O2
Hỗn hợp E gồm axit cacboxylic đơn chức X, ancol đơn chức Y và este Z; trong đó X và Z đều mạch hở; X, Y, Z có tỉ lệ mol tương ứng 2 : 3 : 1. Cho E tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH, sau phản ứng chỉ thu được một muối T duy nhất và 10,24 gam ancol metylic. Đốt cháy hết T cần vừa đủ 0,96 mol O2; thu được Na2CO3 và tổng khối lượng CO2 và H2O bằng 43,44 gam. Công thức phân tử của axit X là
A. C3H2O2.
B. C4H4O2.
C. C4H6O2.
D. C5H6O2.