Đốt cháy hoàn toàn a mol một este no, đơn chức mạch hở X, cần b mol O 2 , tạo ra c mol hỗn hợp C O 2 và H 2 O . Biết c = 2.(b - a). Số đồng phân este của X là
A. 4.
B. 3.
C. 2.
D. 6.
Đốt cháy hoàn toàn a mol một este no, đơn chức mạch hở X, cần b mol O2, tạo ra c mol hỗn hợp CO2 và H2O. Biết c = 2(b - a). Số đồng phân este của X là
A. 2
B. 3
C. 4
D. 6
Đốt cháy hoàn toàn a mol một este no, đơn chức mạch hở X, cần b mol O2, tạo ra c mol hỗn hợp CO2 và H2O. Biết c = 2(b-a). Số đồng phân este của X là
A. 4
B. 3
C. 2
D. 6
Đốt cháy hoàn toàn a mol một este no, đơn chức mạch hở X, cần b mol O2, tạo ra c mol hỗn hợp CO2 và H2O. Biết c = 2(b-a). Số đồng phân este của X là
A. 4
B. 3
C. 2
D. 6
Chọn đáp án A
Giả sử X là CnH2nO2
C n H 2 nO 2 + 3 n - 2 2 O 2 → nCO 2 + nH 2 O
Giả sử có 1 mol X → 2 n = 2 ( 3 n - 2 2 - 1 ) → n = 4.
Vậy X là C4H8O2.
Có 4 đồng phân este của X là
1. HCOOCH2CH2CH3
2. HCOOCH(CH3)2
3. CH3COOCH2CH3
4. CH3CH2COOCH3
Đốt cháy hoàn toàn a mol một este no, đơn chức mạch hở X, cần b mol O2, tạo ra c mol hỗn hợp CO2 và H2O. Biết c = 2(b - a). Số đồng phân este của X là
A. 2.
B. 6.
C. 4.
D. 3.
Đáp ánC
Vì X là este no, đơn chức mạch hở nên và X có 2 nguyên tử O trong phân tử.
Áp dụng định luật bảo toàn nguyên tố oxi có:
hay 2a + 2b = l,5c
⇔a + b = 0,75c
mà theo giả thiết có b - a = 0,5c nên
Các đồng phân este của X: HCOOCH2CH2CH3, HCOOCH(CH3)2, CH3COOC2H5, C2H5COOCH3.
Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol hỗn hợp X gồm một axit, một este (đều no, đơn chức, mạch hở) và 2 hiđrocacbon mạch hở cần vừa đủ 0,28 mol O2, tạo ra 0,2 mol H2O. Nếu cho 0,1 mol X vào dung dịch Br2 dư thì số mol Br2 phản ứng tối đa là
A. 0,04
B. 0,06
C. 0,03
D. 0,08
Chọn đáp án D
Đặt CTTQ của là CxHyOz ta có pứ cháy:
C x H y O z + ( x + 0 , 25 y – 0 , 5 z ) O 2 → x C O 2 + 0 , 5 y H 2 O
PT theo n H 2 O ⇒ n H 2 O = 0 , 1 × 0 , 5 y = 0 , 2 ⇒ y = 4
PT theo n O 2 ⇒ n O 2 = 0 , 1 × ( x + 0 , 25 y – 0 , 5 z ) = 0 , 28
⇒ x – 0,5z = 1,8
+ Ta có độ bất bão hòa của
X = k = (2x + 2 – y) ÷ 2
⇒ Số liên π giữa cacbon và cacbon
= (2x + 2 – y) ÷ 2 – z÷2 = x – 0,5z = 0,8
⇒ n B r 2 p ứ = 0 , 1 × 0 , 8 = 0 , 08 m o l
Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol hỗn hợp X gồm một axit, một este (đều no, đơn chức, mạch hở) và 2 hiđrocacbon mạch hở cần vừa đủ 0,28 mol O2, tạo ra 0,2 mol H2O. Nếu cho 0,1 mol X vào dung dịch Br2 dư thì số mol Br2 phản ứng tối đa là
A. 0,04.
B. 0,06.
C. 0,03.
D. 0,08.
Chọn đáp án D
Đặt CTTQ của là CxHyOz ta cớ pứ cháy:
CxHyOz + (x + 0,25y – 0,5z)O2 → xCO2 + 0,5yH2O.
PT theo nH2O ⇒ nH2O = 0,1×0,5y = 0,2 ⇒ y = 4.
PT theo nO2 ⇒ nO2 = 0,1×(x + 0,25y – 0,5z) = 0,28
⇒ x – 0,5z = 1,8
+ Ta có độ bất bão hòa của X = k = (2x + 2 – y) ÷ 2
⇒ Số liên π giữa cacbon và cacbon = (2x + 2 – y) ÷ 2 – z÷2 = x – 0,5z = 0,8
⇒ nBr2 pứ = 0,1 × 0,8 = 0,08 mol ⇒ Chọn D
Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol hỗn hợp X gồm một axit, một este (đều no, đơn chức, mạch hở) và 2 hiđrocacbon mạch hở cần vừa đủ 0,28 mol O2, tạo ra 0,2 mol H2O. Nếu cho 0,1 mol X vào dung dịch Br2 dư thì số mol Br2 phản ứng tối đa là
A. 0,04.
B. 0,06.
C. 0,03.
D. 0,08.
Chọn đáp án D
Đặt CTTQ của là CxHyOz ta cớ pứ cháy:
CxHyOz + (x + 0,25y – 0,5z)O2 → xCO2 + 0,5yH2O.
PT theo nH2O ⇒ nH2O = 0,1×0,5y = 0,2 ⇒ y = 4.
PT theo nO2 ⇒ nO2 = 0,1×(x + 0,25y – 0,5z) = 0,28
⇒ x – 0,5z = 1,8
+ Ta có độ bất bão hòa của X = k = (2x + 2 – y) ÷ 2
⇒ Số liên π giữa cacbon và cacbon = (2x + 2 – y) ÷ 2 – z÷2 = x – 0,5z = 0,8
⇒ nBr2 pứ = 0,1 × 0,8 = 0,08 mol
Cho hỗn hợp X gồm 2 este đơn chức, mạch hở Y và Z ( Z có nhiều hơn Y một nguyên tử cacbon). Đốt cháy hoàn toàn m gam X cần vừa đủ 1,53 mol O2. Mặt khác, thủy phân hết m gam X cần dung dịch chứa 0,3 mol KOH sau phản ứng thu được 35,16 gam hỗn hợp muối T và một ancol no, đơn chức, mạch hở Q. Đốt cháy hoàn toàn lượng hỗn hợp muối T ở trên cần vừa đủ 1,08 mol O¬2. Công thức của Z là
A. C 5 H 6 O 2 .
B. C 5 H 8 O 2 .
C. C 4 H 6 O 2
D. C 4 H 8 O 2
Đáp án A
Gọi CTPT của 2 este là RCOOR’: 0,3 (mol) ( vì este đơn chức nên = nKOH)
Lượng O2 dùng để đốt X = lượng O2 để đốt T + ancol
=> nO2 (đốt ancol) = 1,53 – 1,08 = 0,45 (mol)
Gọi CTPT của ancol no, đơn chức, mạch hở là CnH2n+2O
CnH2n+2O + 1,5nO2 → nCO2 + (n +1)H2O
1 (mol) → 1,5n (mol)
0,3 (mol) → 0,45 (mol)
=> 0,3.1,5n = 0,45 => n = 1
Vậy CT của ancol là CH3OH: 0,3 (mol)
BTKL ta có: mX + mKOH = mmuối + mancol
=> mX = 35,16 + 0,3.32 – 0,3.56 = 27,96 (g)
Gọi a và b là số mol CO2 và H2O khi đốt cháy X
=> 1 este phải có 3 liên kết pi trong phân tử
=> Z có CTPT là C5H6O2
E là peptit mạch hở được tạo bởi Gly, Ala và Val. Người ta lấy 0,03 mol E trộn với một lượng este Y (no, đơn chức, mạch hở) thu được 20,52 gam hỗn hợp T. Đốt cháy hoàn toàn T cần dùng vừa đủ 1,225 mol O2. Sản phẩm cháy thu được có chứa a mol CO2, b mol H2O và 0,09 mol N2. Giá trị của a là?E là peptit mạch hở được tạo bởi Gly, Ala và Val. Người ta lấy 0,03 mol E trộn với một lượng este Y (no, đơn chức, mạch hở) thu được 20,52 gam hỗn hợp T. Đốt cháy hoàn toàn T cần dùng vừa đủ 1,225 mol O2. Sản phẩm cháy thu được có chứa a mol CO2, b mol H2O và 0,09 mol N2. Giá trị của a là?
A. 0,94
B. 0,82
C. 0,90
D. 0,98