Để khử hoá hoàn toàn 30 gam hỗn hợp rắn gồm CuO và F e 2 O 3 bằng khí H 2 , thu được m gam hỗn hợp kim loại và 4,5 gam H 2 O . Giá trị của m là
A. 22 gam.
B. 24 gam.
C. 26 gam.
D. 28 gam.
Để khử hoá hoàn toàn 30 gam hỗn hợp rắn gồm CuO và Fe2O3 bằng khí H2, thu được m gam hỗn hợp kim loại và 4,5 gam H2O. Giá trị của m là
A. 28 gam
B. 24 gam
C. 26 gam
D. 22 gam
Khử hoàn toàn 24g hỗn hợp A gồm Fe2O3 và CuO với tỉ lệ mol tương ứng bằng 1:1 trong khí CO dư, sau phản ứng thu được m gam hỗn hợp chất rắn B và hỗn hợp khí C. Dẫn toàn bộ khí C qua 3 lít dung dịch Ca(OH)2 0,1M thu được m1 gam kết tủa và dung dịch D. Đun nóng dung dịch D thu thêm m2 gam tủa nữa. Tìm m, m1, m2
Khử hoàn toàn 28 gam hỗn hợp gồm CuO và một oxit của sắt bằng khí H2 dư ở nhiệt độ cao. Sau phản ứng thu được hỗn hợp chất rắn, cho hỗn hợp rắn này tác dụng hoàn toàn với axit H2SO4 loãng thấy thoát ra 3,36 lít khí (ở đktc) và 12,8 gam chất rắn.
a. Tìm công thức oxit của sắt
b. Tính thành phần phần trăm theo khối lượng của mỗi oxit trong hỗn hợp ban đầu.
Hoà tan hoàn toàn 28 gam hỗn hợp trên vào dung dịch HCl 8%. Tính khối lượng dung dịch HCl cần dùng, biết rằng người ta đã dùng axit dư 15% so với lí thuyết
Khử hoàn toàn 28 gam hỗn hợp gồm CuO và Fe2O3 cần vừa đủ 10,08 lít khí CO (đktc) thu được a gam hỗn hợp rắn. Xác định giá trị của a ?
nCO = 10,08/22,4 = 0,45 mol
Bảo toàn nguyên tố C ta có:
CO → CO2
0,45→0,45 (mol)
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng ta có:
m oxit + mCO = m chất rắn + mCO2
=> 28 + 0,45.28 = mchất rắn + 0,45.44
=> m chất rắn = 20,8 gam
Vậy a = 20,8 gam
Khử hoàn toàn 8,85 gam hỗn hợp gồm CuO, F e 3 O 4 , MgO bằng CO dư (nung nóng) được m gam chất rắn. Dẫn hỗn hợp khí sau phản ứng qua dung dịch C a ( O H ) 2 dư được 5 gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 13,85
B. 8,05
C. 9,65
D. 3,85
Khử m gam hỗn hợp A gồm các oxit CuO, Fe3O4, Fe2O3 bằng khí CO ở nhiệt độ cao, người ta thu được 40 gam hỗn hợp chất rắn X và 13,2 gam khí CO2. Tính m
\(PTHH:\)
\(CuO+CO-t^o->Cu+CO_2\)\((1)\) \(Fe_3O_4 +4CO-t^o->3Fe+4CO_2\)\((2)\) \(Fe_2O_3+3CO-t^o->2Fe+3CO_2\)\((3)\) \(nCO_2=0,3(mol)\) Theo PTHH (1) , (2) và (3) \(nCO=nCO_2=0,3(mol)\) \(=>mCO=8,4(g)\) Ap dụng ĐLBTKL vào phương trình hóa học (1), (2) và (3) : Ta có: \(mA+mCO=mX+mCO_2\) \(=> mA=mX+mCO_2-mCO\) \(< =>m=40+13,2-8,4=44,8\left(g\right)\)để khử hoàn toàn 30 gam hỗn hợp gồm CuO ,FeO ,Fe304 Fe2O3 cần dùng 6,197 lít khí CO điều kiện chuẩn. khối lượng chất rắn thu được sau phản ứng trên là
Hỗn hợp X gồm Fe3O4, CuO và Al, trong đó khối lượng oxi bằng 1/4 khối lượng hỗn hợp. Cho 0,06 mol khí CO qua m gam X nung nóng, sau một thời gian thu được chất rắn Y và hỗn hợp khí Z gồm 2 khí có số mol bằng nhau. Hòa tan hoàn toàn Y trong dung dịch HNO3 loãng dư, thu được dung dịch chứa 3,08m gam muối và 0,04 mol khí NO (sản phẩm khử duy nhất). Giá trị của m xấp xỉ bằng giá trị nào sau đây?
A.9,02.
B.9,51.
C.9,48.
D.9,77.
Hỗn hợp Z gồm CO và CO2 có M = 36 dùng đường chéo ⇒ CO = CO2 = 0,03 mol
nO phản ứng = CO = 0,03 mol
Khối lượng kim loại trong Y: 0,75m.
n N O 3 - tạo muối = 0,04.3 = 0,12 mol
⇒ m = 9,477
⇒Chọn C
Khử hoàn toàn 32,2 gam hỗn hợp gồm CuO, F e 2 O 3 và ZnO bằng CO ở nhiệt độ cao thu được 25 gam hỗn hợp X gồm 3 kim loại. Cho X tác dụng vừa đủ với dung dịch H N O 3 thì thu được khí NO (sản phẩm khử duy nhất, đktc) và dung dịch chứa m gam muối. Giá trị của m là
A. 52,90
B. 38,95
C. 42,42
D. 80,80