Lấy một mẫu gang nặng 10 gam, nghiền nhỏ rồi nung nóng trong oxi dư thu được 14 gam Fe 2 O 3 . Bỏ qua các nguyên tố khác trong gang. Hàm lượng cacbon trong mẫu gang trên là
A. 2%
B. 3%.
C. 4%.
D. 5%.
Hoà tan hoàn toàn 10 gam gang trong dung dịch HNO 3 đặc nóng (dư), thu được V lít hỗn hợp 2 khí (đktc). Biết hàm lượng C trong gang là 4,8%, bỏ qua các nguyên tố khác trong gang. Giá trị của V là
A. 3,584
B. 11,424
C. 15,008
D. 15,904
Hòa tan 17,44 gam hỗn hợp gồm FeS, Cu2S và Fe(NO3)2 (trong đó nguyên tố nitơ chiếm 6,422% khối lượng hỗn hợp) vào dung dịch HNO3 đặc, nóng, dư. Sau các phản ứng thu được hỗn hợp khí Y (gồm NO2 và SO2) và dung dịch Z. Cho dung dịch Ba(OH)2 dư vào Z, sau phản ứng thu được 35,4 gam kết tủa T gồm 3 chất. Lọc tách T rồi nung đến khối lượng không đổi thu được 31,44 gam chất rắn E. Phần trăm khối lượng của nguyên tố oxi trong E gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 27,5.
B. 32,5.
C. 24,5.
D. 18,2.
Đáp án A
Khi nhiệt phân T thì BaSO4 không bị nhiệt phân
2Fe(OH)3 → t o Fe2O3 + 3H2O
(a + 0,04 ) → 1,5. (a + 0,04 ) (mol)
Cu(OH)2 → t o CuO + H2O
b → b (mol)
Gần nhất với 27,5%
Chú ý:
BaSO4 không bị nhiệt phân hủy
Hòa tan 17,44 gam hỗn hợp X gồm FeS, Cu2S, Fe(NO3)2 (trong đó nguyên tố nito chiếm 6,422% khối lượng hỗn hợp) vào dung dịch HNO3 đặc nóng, dư. Sau các phản ứng thu được hỗn hợp khí Y (gồm NO2 và SO2) và dung dịch Z. Cho dung dịch Ba(OH)2 dư vào Z, sau phản ứng thu được 35,4 gam kết tủa T gồm 3 chất. Lọc tách T rồi nung đến khối lượng không đổi thu được 31,44 gam chất rắn E. Phần trăm khối lượng của nguyên tố oxi trong E gần nhất với giá trị nào sau đây?
Hòa tan 17,44 gam hỗn hợp gồm FeS, Cu2S và Fe(NO3)2 (trong đó nguyên tố nitơ chiếm 6,422% khối lượng hỗn hợp) vào dung dịch HNO3 đặc, nóng, dư. Sau các phản ứng thu được hỗn hợp khí Y (gồm NO2 và SO2) và dung dịch Z. Cho dung dịch Ba(OH)2 dư vào Z, sau phản ứng thu được 35,4 gam kết tủa T gồm 3 chất. Lọc tách T rồi nung đến khối lượng không đổi thu được 31,44 gam chất rắn E. Phần trăm khối lượng của nguyên tố oxi trong E gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 27,5.
B. 32,5.
C. 24,5.
D. 18,2.
Khi nhiệt phân T thì BaSO4 không bị nhiệt phân
2Fe(OH)3 Fe2O3 + 3H2O
(a + 0,04 ) → 1,5. (a + 0,04 ) (mol)
Cu(OH)2 CuO + H2O
b → b (mol)
Đáp án A
Hỗn hợp X gồm Fe(NO3)2, Fe(NO3)3, Cu(NO3)2 và AgNO3 (trong đó nguyên tố nitơ chiếm 13,944% về khối lượng). Nhiệt phân 30,12 gam X, thu được rắn Y. Thổi luồng khí CO dư qua Y nung nóng, thu được m gam rắn Z. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là
A. 10,28.
B. 11,22.
C. 25,92.
D. 11,52.
Chọn đáp án D
X {Fe(NO3)2, Fe(NO3)3, Cu(NO3)2, AgNO3} → t o Y {Fe2O3, CuO, Ag} → C O m(g) Z {Fe, Cu, Ag}.
nNO3 = nN = 30,12 × 0,13944 ÷ 14 = 0,3 mol ⇒ mZ = mX - mNO3 = 30,12 - 0,3 × 62 = 11,52(g).
Hỗn hợp X gồm Fe(NO3)2, Fe(NO3)3, Cu(NO3)2 và AgNO3 (trong đó nguyên tố nitơ chiếm 13,944% về khối lượng). Nhiệt phân 30,12 gam X, thu được rắn Y. Thổi luồng khí CO dư qua Y nung nóng, thu được m gam rắn Z. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là
A. 10,28.
B. 11,22.
C. 25,92.
D. 11,52.
X {Fe(NO3)2, Fe(NO3)3, Cu(NO3)2, AgNO3} → t o Y {Fe2O3, CuO, Ag} → CO m(g) Z {Fe, Cu, Ag}.
nNO3 = nN = 30,12 × 0,13944 ÷ 14 = 0,3 mol ⇒ mZ = mX - mNO3 = 30,12 - 0,3 × 62 = 11,52(g).
Đáp án D
Cho khí CO qua hỗn hợp T gồm Fe và F e 2 O 3 nung nóng thu được hỗn hợp khí B và hỗn hợp chất rắn D. Cho B qua dung dịch C a ( O H ) 2 dư thu được 6 gam kết tủa. Mặt khác, hòa tan hỗn hợp D bằng dung dịch H 2 S O 4 đặc, nóng, dư thu được 0,18 mol S O 2 (sản phẩm khử duy nhất) và 24 gam muối. Phần trăm số mol của Fe trong hỗn hợp T là
A. 80%
B. 45%
C. 50%
D. 75%
Cho luồng khí CO qua ống sứ chứa 56,64 gam hỗn hợp gồm Fe2O3 và Fe3O4 nung nóng, thu được hỗn hợp rắn X và hỗn hợp khí Y. Hấp thu toàn bộ khí Y vào dung dịch Ca(OH)2 thu được 32 gam gam kết tủa. Lọc bỏ kết tủa, đun nóng dung dịch sau phản ứng thu được 8 gam kết tủa. Mặt khác, hòa tan hết rắn X trong 360 gam dung dịch HNO3 35,7% thu được dung dịch Z chỉ chứa các muối có khối lượng 148,2 gam và hỗn hợp các khí, trong đó oxi chiếm 61,538% về khối lượng. Nồng độ phần trăm của Fe(NO3)3 trong dung dịch Z gần nhất với giá trị nào sau đây ?
A. 17,0%.
B. 15,0%.
C. 20,0%.
D. 23,0%.
nCO2 = 0,32 + 0,08.2 = 0,48; nHNO3 = 2,04 mol → nH2O = 1,02 → nZ = 398,04 gam
BTKL: mkhí = 56,64 - 0,48.16 + 360.0,375 – 148,2 – 1,02.18 = 10,92 gam
→
Khí
Đáp án A
Cho luồng khí CO qua ống sứ chứa 56,64 gam hỗn hợp gồm Fe2O3 và Fe3O4 nung nóng, thu được hỗn hợp rắn X và hỗn hợp khí Y. Hấp thu toàn bộ khí Y vào dung dịch Ca(OH)2 thu được 32 gam gam kết tủa. Lọc bỏ kết tủa, đun nóng dung dịch sau phản ứng thu được 8 gam kết tủa. Mặt khác, hòa tan hết rắn X trong 360 gam dung dịch HNO3 35,7% thu được dung dịch Z chỉ chứa các muối có khối lượng 148,2 gam và hỗn hợp các khí, trong đó oxi chiếm 61,538% về khối lượng. Nồng độ phần trăm của Fe(NO3)3 trong dung dịch Z gần nhất với giá trị nào sau đây ?
A. 17,0%.
B. 15,0%.
C. 20,0%.
D. 23,0%.