Xenlulozơ tác dụng với H N O 3 cho ra sản phẩm A có %N = 11,11%. Xác định CTCT của A, tính khối lượng HNO_3 cần dùng để biến toàn bộ 24,3 gam xenlulozơ thành A. Tính khối lượng A
A. 12,6 gam.
B. 37,8 gam.
C. 31,05 gam.
D. 44,55 gam.
Xenlulozơ tác dụng với H N O 3 cho ra sản phẩm A có %N = 14,14%. Xác định CTCT của A, tính khối lượng HNO3 cần dùng để biến toàn bộ 324g xenlulozơ thành A.
A. [ C 6 H 7 O 2 ( O N O 2 ) ( O H ) 2 ] n ; 12,6 gam.
B. [ C 6 H 7 O 2 ( O N O 2 ) 3 ] n ; 378 gam.
C. [ C 6 H 7 O 2 ( O N O 2 ) 3 ] n ; 126 gam.
D. [ C 6 H 7 O 2 ( O N O 2 ) 2 ( O H ) ] n ; 252 gam.
Xenlulozơ tác dụng với H N O 3 cho ra sản phẩm trong đó có 1 sản phẩm X có %N = 14,14%. Xác định CTCT của X, tính khối lượng H N O 3 cần dùng để biến toàn bộ xenlulozơ (khối lượng 324 gam) thành sản phẩm Y (với hiệu suất H = 100%)
A. C 6 H 7 O 2 O H O N O 2 2 ; 252 gam
B. C 6 H 7 O 2 O N O 2 3 ; 378 gam
C. [C6H7O2(OH)(ONO2)2] ; 378 gam
D. C 6 H 7 O 2 O N O 2 3 ; 252 gam
Cho m gam anken A đi qua bình chứa 120 ml dd brom 1M. Sau khi phản ứng hoàn toàn thấy nồng độ brom còn lại trong bình là 0,5M đồng thời thấy khối lượng bình tăng 2,52g.
a) Xác định CTPT. CTCT và gọi tên A.
b) Cho 8,4g A tác dụng với HCl. Sau khi phản ứng kết thúc thu được hai sản phẩm X và Y với tỉ lệ số mol nX: nY = 3:7. Xác định CTCT và tính khối lượng của X và Y.
c) Đốt cháy hoàn toàn a gam chất A. Hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy vào bình đựng nước vôi trong dư thấy khối lượng bình tăng 5,58g và thu được b gam kết tủa. Tìm a và b?
Cho 20 g đá vô tác dụng với dung dịch HCl 10% a) tính khối lượng dung dịch HCl đã dùng? b) cho toàn bộ sản phẩm khí sinh ra cho tác dụng với dung dịch NaOH 2M. - Muối nào tạo thành? Khối lượng bao nhiêu? - tính nồng độ mol của các chất trong dung dịch sau phản ứng?
Đốt cháy hoàn toàn 0,01 mol 1 anken X. Hấp thụ toàn bộ lượng CO2 tạo thành vào bình chứa 30 ml dd Ca(OH)2 1M thu được 2 g kết tủa
a)Xác định CTPT có thể có của X
b)Xác định CTCT đúng của X biết rằng X tác dụng với HCL tạo ra tối đa 2 sản phẩm
Mấy anh chị giải dùm e bài này nha, mấy anh chị giải cho e dể hiểu với nha e cảm ơn nhìu
a) CnH2n + O2 ---> nCO2 + nH2O
TH1: nếu Ca(OH)2 dư: CO2 + Ca(OH)2 ---> CaCO3 + H2O. Suy ra: nCO2 = 2/100 = 0,02 mol. Vậy: 0,01n = 0,02 hay n = 2. Anken là C2H4 (etilen).
TH2: nếu CO2 dư một phần:
CO2 + Ca(OH)2 ---> CaCO3 + H2O
2CO2 + Ca(OH)2 ---> Ca(HCO3)2
nCO2 = 0,02 + 2.(0,03 - 0,02) = 0,04 mol. Vậy: 0,01n = 0,04 hay n = 4. Anken là: C4H8 (Butilen).
b) Vì X tác dụng với HCl tạo ra tối đa 2 sản phẩm nên X là: CH2 = CH - CH2 - CH3.
X + HCl ---> CH3 - CHCl - CH2 - CH3 hoặc X + HCl ---> CH2Cl - CH2 - CH2 - CH3.
Cho xenlulozơ tác dụng với HNO3 đặc (H2SO4 đặc) và bằng phương pháp thích hợp tách thu đươc 0,08 mol hai sản phẩm A và B có cùng số mol. Thành phần phần trăm khối lượng nitơ trong A và B lần lượt là 11,11 % và 14,14 %. Khối lượng của A và B là
A. 8,28 gam và 10,08 gam
B. 9,84 gam và 11,52 gam
C. 8,28 gam và 11,88 gam
D. 10,08 gam và 11,88 gam
Đáp án : D
Xét dạng tổng quát của hợp chất xenulozo với nitrat C6H7O2(NO3)x(OH)3-x
=> %mN = 14 x 162 + 45 x . 100 % = 11 , 11 % => x = 2
Vì chất còn lại có %mN cao hơn => B là trinitrat còn A là đinitrat
Vì sản phẩm thu được có cùng số mol => nA = nB = 0,04 mol
=> mA = 10,08g và mB = 11,88g => D
Câu 3. Cho 13g Zinc tác dụng hết với khí Oxygen tạo ra Zinc oxide. a) Viết phương trình hóa học b) Tính khối lượng sản phẩm và thể tích khí O2 cần dùng. c) Tính khối lượng muối KClO3 cần dùng để điều chế lượng O2 trên.
\(n_{Zn}=0,2mol\\ a.2Zn+O_2-^{^{ }t^{^0}}->2ZnO\\ b.m_{ZnO}=0,2.71=14,2g\\ n_{O_2}=0,2:2=0,1mol\\ V_{O_2}=0,1.22,4=2,24L\\ c.2KClO_3-^{^{ }t^{^{ }0}}->2KCl+3O_2\\ n_{KClO_3}=\dfrac{2}{3}.0,1=\dfrac{0,2}{3}mol\\ m_{KClO_3}=122,5\cdot\dfrac{0,2}{3}=8,166g\)
Để đốt cháy hoàn toàn 2,70 g chất hữu cơ A phải dùng vừa hết 4,76 lít O2 (đktc). Sản phẩm thu được chỉ có C O 2 và H 2 O trong đó khối lượng C O 2 hơn khối lượng H 2 O 5,9g
1. Xác định công thức đơn giản nhất của A.
2. Xác định công thức phân tử biết rằng phân tử khối của A nhỏ hơn phân tử khối của glucozơ ( C 6 H 12 O 6 ).
3. Viết các công thức cấu tạo có thể có của A biết rằng A là hợp chất thơm. Ghi tên ứng với mỗi công thức.
4. Chất A có tác dụng với Na và với NaOH được không ?
1. CTĐGN là C 7 H 8 O
2. CTPT là C 7 H 8 O
3. Có 5 CTCT phù hợp :
(2-metylphenol (A1))
(3-metylphenol (A2))
(4-metylphenol (A3))
(ancol benzylic (A4))
( metyl phenyl ete (A5))
4. Có phản ứng với Na: A1, A2, A3, A4;
Có phản ứng với dung dịch NaOH: A1, A2, A3.
Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm xenlulozơ và saccarozơ cần dùng 0,48 mol O2, thu được CO2 và H2O. Nếu đun nóng m gam X với dung dịch H2SO4 loãng, dư; lấy toàn bộ sản phẩm hữu cơ cho tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3 dư, thu được khối lượng Ag là
A. 8,64 gam
B. 34,56 gam
C. 17,28 gam
D. 51,84 gam
Chọn đáp án C.
Xem X đã thủy phân thì lượng CO2 thu được cũng không thay đổi
→ nC6H12O6 = 0,48/6 = 0,08
→ mAg = 0,08×2×108 = 17,28 gam.