Đun nóng 14,8 gam hỗn hợp X gồm ( CH 3 COOCH 3 , HCOOC 2 H 5 , C 2 H 5 COOH ) trong 100 ml dung dịch NaOH 1M và KOH 1M thì thu được 4,68 gam hỗn hợp 2 ancol (tỉ lệ mol 1:1) và m gam muối. Giá trị của m là:
A. 14,96
B. 18,28
C. 16,72
D. 19,72
Xà phòng hoá hoàn toàn 37,0 gam hỗn hợp 2 este là HCOOC2H5 và CH3COOCH3 bằng dung dịch NaOH đun nóng. Khối lượng NaOH cần dùng là ?
nhh este=37/74=0,5 mol
Gọi CT chung của este là RCOOR'
RCOOR' + NaOH => RCOONa + R'OH
0,5 mol=>0,5 mol
=>mNaOH=0,5.40=20g
Đun nóng 14,8 gam hỗn hợp X gồm (CH3COOCH3, HCOOC2H5, C2H5COOH) trong 100,0 ml dung dịch chứa NaOH 1,0M và KOH aM (phản ứng vừa đủ) thì thu được 4,68 gam hỗn hợp hai ancol (tỷ lệ mol 1:1) và m gam muối. Vậy giá trị m là:
A. 14,96 gam
B. 18,28 gam
C. 16,72 gam
D. 19,72 gam
Đáp án : B
Do X gồm những chất có M bằng nhau => nX = 0,2 mol
Hỗn hợp ancol gồm CH3OH và C2H5OH có số mol bằng nhau
=> nCH3OH = nC2H5OH = 0,06 mol
=> nCH3COOCH3 = nHCOOC2H5 = 0,06 mol ; nC2H5COOH = 0,08 mol
=> nNaOH + nKOH = nX => nKOH = 0,06 + 0,06 + 0,08 – 0,1 = 0,1 mol
=> mmuối = mCH3COO + mHCOO + mC2H5COO + mK + mNa = 18,28g
Đun nóng 14,8 gam hỗn hợp X gồm (CH3COOCH3, HCOOC2H5, C2H5COOH) trong 100 ml dung dịch chứa NaOH 1M, KOH a M (phản ứng vừa đủ) thì thu được 4,68 gam hỗn hợp hai ancol (có tỉ lệ mol 1:1) và m gam muối. Vậy giá trị m là
A. 19,72
B. 18,28
C. 16,72
D. 14,96
Đáp án : B
Vì các chất trong X đều có CTPT là C3H6O2
=> nX = 0,2 mol = nOH = nNaOH + nKOH
=> nKOH = 0,1 mol
2 ancol là CH3OH và C2H5OH có số mol bằng nhau và tổng khối lượng là 4,68g
=> nCH3OH = nC2H5OH = 0,06 mol
=> X có 0,06 mol CH3COOCH3 ; 0,06 mol HCOOC2H5 và 0,08 mol C2H5COOH
Muối gồm : 0,06 mol CH3COO- ; 0,08 mol C2H5COO- ; 0,06 mol HCOO- ; 0,1 mol Na+ và 0,1 mol K+
=> m = 18,28g
Đun nóng 14,8 gam hỗn hợp X gồm CH3COOCH3, HCOOC2H5, C2H5COOH trong 100 ml dung dịch chứa NaOH 1M và KOH aM (phản ứng vừa đủ) thì thu được 4,68 gam hỗn hợp hai ancol (tỉ lệ số mol 1:1) và m gam muối. Vậy giá trị m là
A. 14,96
B. 18,28
C. 16,72
D. 19,72
Chọn B
Cả 3 chất trong X đều có M = 74 đvC ⟹ nX = 14,8/74 = 0,2 vì phản ứng vừa đủ ⟹ 0,1a + 0,1 = 0,2 ⟹ a = 1 lại có 32b + 46b = 4,68 ⟹ b = 0,06 ⟹ nH2O = nX – nAncol = 0,2 – 0,06×2 = 0,08
BTKL ⟹ 14,8 + 0,1×40 + 0,1×56 = m +4,68 + 0,08×18 ⟹ m = 18,28
Xà phòng hóa hoàn toàn 12,50 gam hỗn hợp 2 este đơn chức thu đc 13,70 gam hỗn hợp 2 muối của 2 axit là đồng đẳng kế tiếp và 4,80 gam 1 ancol. Công thức của 2 este là:
A. CH3COOC2H5 & C2H5COOC2H5 B. HCOOCH3 & CH3COOCH3
B. CH3COOCH3 & C2H5COOCH3 D. HCOOC2H5 & CH3COOC2H5
Thủy phân hoàn toàn 34,2 gam saccarozo (C12H22O11) rồi cho toàn bộ SP thu đc t/d với AgNO3/NH3 (dư, đun nóng) thu đc m gam bạc. G.trị của m là: A.43,2 B.21,6 C.10,8 D.32,4
Help ai có thể làm ra đc thì cho mình xin luôn bài giải nha >"<
1. BTKL: mNaOH = 6g => Số mol NaOH = 0,15 mol
=> KLPT ancol = 32 (CH3OH).
KLPT trung bình của muối = 91,3 => 2 gốc axit là CH3COO - và C2H5COO -
=> Đáp án: B
2. 1 Sac ---> 1 glu + 1 fruc
1 glu ----> 2 Ag và 1Fruc ----> 2Ag
=> m = (34,2/342). 2. 2. 108 = 43,2 g (Đáp án A)
Đốt cháy 14,8 gam hỗn hợp gồm Fe và S trong điều kiện không có không khí, hiệu suất phản ứng đạt a % thu được hỗn hợp chất rắn X. Cho toàn bộ X vào dung dịch HCl loãng dư, đun nóng thấy thoát ra 3,36 lít (đktc) hỗn hợp khí có tỉ khối so với H2 bằng 7,4. Giá trị của a là:
A. 20%.
B. 30%.
C. 40%.
D. 50%.
Chọn C.
Hỗn hợp khí gồm H2 (a mol) và H2S (b mol). Do đó:
nhh = a + b = 0,15 (1); mhh = 2a + 34b =7,4 (2)
Từ (1) và (2): a = 0,09 mol; b = 0,06 mol.
Đun nóng hỗn hợp X gồm 2 ancol đơn chức liên tiếp trong dãy đồng đẳng với H2SO4 đặc ở 140oC. Sau phản ứng được hỗn hợp Y gồm 5,4 gam nước và 19,4 gam 3 ete. Hai ancol ban đầu là
A. CH3OH và C2H5OH
B. C2H5OH và C3H7OH
C. C3H5OH và C4H7OH
D. C3H7OH và C4H9OH
Đáp án : A
Gọi hai ancol là A và B
Ta có: 2 ancol à 1 ete + 1 H2O
=> n ancol = 2nH2O = 0,6 mol ; m ancol = m ete + mH2O = 24,8g
=> 24,8/0,6 = 41,33 => A và B là CH3OH, C2H5OH
Đốt cháy 16,92 gam hỗn hợp A gồm 3 este X, Y, Z đều mạch hở (trong đó Y và Z có cùng số nguyên tử C) bằng lượng O2 vừa đủ thì thu được 11,88 gam nước. Mặt khác, đun nóng 16,92 gam A trong 240 ml dung dịch NaOH 1M vừa đủ, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được hỗn hợp B gồm 2 muối và hỗn hợp D gồm 2 ancol đồng đẳng kế tiếp. Đun nóng hỗn hợp D với H2SO4 đặc ở 140oC thì thu được 5,088 gam hỗn hợp 3 ete (hiệu suất ete hóa của mỗi ancol đều là 80%). Phần trăm khối lượng của X trong hỗn hợp A là
A. 31,91%.
B. 28,37%.
C. 21,28%.
D. 52,91%.
Đáp án C.
X; Y; Z đều no, đơn chức, mạch hở.
Đốt cháy 16,92 gam hỗn hợp A gồm 3 este X, Y, Z đều mạch hở (trong đó Y và Z có cùng số nguyên tử C) bằng lượng O2 vừa đủ thì thu được 11,88 gam nước. Mặt khác, đun nóng 16,92 gam A trong 240 ml dung dịch NaOH 1M vừa đủ, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được hỗn hợp B gồm 2 muối và hỗn hợp D gồm 2 ancol đồng đẳng kế tiếp. Đun nóng hỗn hợp D với H2SO4 đặc ở 140oC thì thu được 5,088 gam hỗn hợp 3 ete (hiệu suất ete hóa của mỗi ancol đều là 80%). Phần trăm khối lượng của X trong hỗn hợp A là
A. 31,91%
B. 28,37%
C. 21,28%
D. 53,19%
Chọn D
n(ancol) = n(NaOH) = 0,24 mol → n(ancol phản ứng) = 0,24*80% = 0,192 mol
→ n(este) = n(H2O) =0,096 → m(ancol phản ứng) = m(ete) + m(H2O) = 6,816
→ M (ancol) = 35,5 → 2 ancol là CH3OH (0,18 mol) và C2H5OH (0,06 mol)
Trong E: n(H2O) = 0,66 mol → n(H) = 1,32 n(O) = 2n(NaOH) = 0,48 → n(C) = 0,66
Vậy đốt E thu được sản phẩm có n(CO2) = n(H2O) → E chứa các este no, đơn chức.
Số C = 0,66/0,24 = 2,75 → X là HCOOCH3
TH1: Y và Z đều có dạng RCOOC2H5
n(X) = 0,18, n(Y) + n(Z) = 0,06
n(CO2) = 0,18*2 + 0,06n = 0,66 → n = 5 (Loại vì Y, Z trùng nhau)
TH2: X là HCOOCH3 (a), Y là RCH2COOCH3 (b) và Z là RCOOC2H5 (0,06)
→ n(CH3OH) = a + b =0,18 mol
→ m(khí) = 2a + (R+15)b + (R+1)*0,06 = 0,24*9 → Rb + 13b + (R+1)*0,06 = 1,8
→ 0,06(R+1) < 1,8 → R < 29 → R = 15 → a = 0,15 và b = 0,03
Vậy các chất trong R:
X: HCOOCH3 (0,15 mol); Y: C2H5COOCH3 (0,03 mol); Z: CH3COOC2H5 (0,06)
%X = 53,19%