Một ô tô khối lượng 4000 kg chuyển động trên mặt đường nằm ngang, hệ số ma sát giữa bánh xe và mặt đường là 0,2. Độ lớn của lực ma sát là:
A. 1000 N B. 2000 N C. 8000 N D. 4000 N
Một ô tô khối lượng 4000 kg chuyển động trên mặt đường nằm ngang, hệ số ma sát giữa bánh xe và mặt đường là 0,2. Độ lớn của lực ma sát là:
A. 1000 N B. 2000 N C. 8000 N D. 4000 N
Một ô tô khối lượng 2 tấn bắt đầu chuyển động nhanh dần đều trên đoạn đường nằm ngang với gia tốc 0,5 (m/s2). Hệ số ma sát giữa xe và mặt đường là =0,1. Công của lực ma sát khi xe đi được quãng đường 10 (m) là (lấy g = 10m/s2)
Bài 5. Một xe tải khối lượng m = 1 tấn chuyển động trên đường nằm ngang. Hệ số ma sát lăn giữa bánh xe với mặt đường là 0,1. Lấy g = 10 m/s2. Tính lực kéo của động cơ xe khi:
a. Xe chuyển động thẳng nhanh dần đều với gia tốc a = 2m/s2.
b. Xe chuyển động thằng đều.
a. Chiếu theo ptr chuyển động:
\(-F_{ms}+F_k=ma\)
\(\Rightarrow F_k=ma+F_{ms}=ma+\mu mg=1000\cdot2+0,1\cdot1000\cdot10=3000\left(N\right)\)
b. Chiếu theo ptr chuyển động:
Khi xe chuyển động thẳng đều thì \(a=0\)
\(-F_{ms}+F_k=0\)
\(\Rightarrow F_k=F_{ms}=\mu N=\mu P=\mu mg=0,1\cdot1000\cdot10=1000\left(N\right)\)
Một ô tô khối lượng 2000 kg chuyển động nhanh dần đều trên mặt đường nằm ngang, dưới tác dụng của lực kéo là 3000 N, lực ma sát là 1000 N. Gia tốc của ô tô có độ lớn là:
A. 1 m/s2 B. 1,25 m/s2 C. 2 m/s2 D. 4,5 m/s2
Một ô tô có khối lượng 1,2 tấn bắt đầu chuyển động trên đường nằm ngang với một lực kéo Fk sau 5s vận tốc của xe là 7,5 m/s biết lực ma sát của xe với mặt đường có độ lớn bằng 0,25 Fk lấy g=10m/s2 độ lớn của Fk là
Một xe ô tô có khối lượng 2 tấn được xem như chất điểm, đang chuyển động trên đường nằm ngang với vận tốc 18 km/h thì tăng tốc chuyển động thẳng nhanh dần đều dưới tác dụng của lực kéo có độ lớn 1600 N. Biết hệ số ma sát giữa xe và mặt đường là 0,02. Lấy g = 10 m/s2.
a. Vẽ hình biểu diễn các lực tác dụng lên ô tô.
b. Tính độ lớn lực ma sát và gia tốc của ô tô.
c. Tính quãng đường ô tô đi được sau 8 giây kể từ lúc bắt đầu tăng tốc.
giúp em với ;-;
Câu 41: Một vật có khối lượng 3,6 tấn bắt đầu chuyển động trên đường nằm ngang với lực kéo F. Sau thời 4 s vận tốc của vật là 2 m/s. Biết hệ số ma sát của vật với mặt đường bằng 0,1. Lấy g = 10 m/s2. Lực kéo có giá trị là:
A. 5,4.103 N. B. 3,6.103 N. C. 1,8.103 N. D. 5,4 N.
Một ôtô có khối lượng m = 1 tấn chuyển động trên mặt đường nằm ngang. Hệ số ma sát lăn giữa xe và mặt đường là 0,1. Biết ôtô chuyển động nhanh dần đều với gia tốc a = 2 m/ s 2 Lực kéo của động cơ ôtô có độ lớn
A. 6000 N
B. 3000N
C. 4000 N
D. 500 N
(1,0 điểm) Dưới tác dụng của lực F = 2000N theo phương ngang. Một ô tô chuyển động thẳng đều trên đường nằm ngang. Hệ số ma sát lăn giữa xe và mặt đường là 0,04. Lấy g = 10 (m/ s 2 ). Tính khối lượng của xe ?
(0,25 điểm) Cho biết: F = 2000 (N), μ = 0,04, lấy g = 10 (m/ s 2 ), a = 0 Tìm m = ?
(0,25 điểm) Giải: Áp dụng định luật II Niu Tơn:
Với
(0,25 điểm)
(0,25 điểm):
(0,25 điểm):
Lực ma sát: Fms = μN = μ.m.g (b)
(0,25 điểm) Thay (b) vào (a)
Một ôtô có khối lượng 2,5 tấn chuyển động thẳng nhanh dần đều trên đường nằm ngang với gia tốc 1,5m/s2 . Hệ số ma sát giữa bánh xe và mặt đường là 0,1. Cho g = 10m/s2 . a) Chỉ ra các lực tác dụng vào xe ? Vẽ các vectơ lực đó ? Tính độ lớn của từng lực đó ? b) Khi đang chuyển động với vận tốc 10m/s, nếu xe tắt máy thì gia tốc của xe bằng bao nhiêu ?
a, <Bạn tự làm phần đầu nha>
Đổi : 2,5 tấn =2500 kg
Trọng lực tác dụng lên vật là
\(P=mg=2500\cdot10=25000\left(N\right)\)
Theo định luật II Niuton có
\(\overrightarrow{F_k}+\overrightarrow{F_{ms}}+\overrightarrow{N}+\overrightarrow{P}=m\cdot\overrightarrow{a}\)
Chiếu theo trục Oy: \(N=P=25000\left(N\right)\)
Lực ma sát giữa bánh xe và mặt đường
\(F_{ms}=N\cdot\mu=25000\cdot0,1=2500\left(N\right)\)
Chiếu lên Ox: \(F_k=m\cdot a+F_{ms}=2500\cdot1,5+2500=6250\left(N\right)\)
b, Khi xe tắt máy
Theo định luật II Niuton có
\(\overrightarrow{F'_{ms}}+\overrightarrow{N}+\overrightarrow{P}=m\cdot\overrightarrow{a'}\)
Chiếu theo Oy: \(a=\dfrac{-F_{ms}}{m}=\dfrac{-2500}{2500}=-1\left(\dfrac{m}{s^2}\right)\)