Khi biết tổng và hệu của hai số, ta có thể áp dụng công thức nào để tìm hai số đó?
A. Số lớn = (tổng + hiệu) : 2
B. Số bé = (tổng – hiệu) : 2
C. Cả A và B đều sai
D. Cả A và B đều đúng
Khi biết tổng và hệu của hai số, ta có thể áp dụng công thức nào để tìm hai số đó?
Số bé = (tổng - hiệu) : 2
Số lớn = (tổng + hiệu) : 2
_HT_
Quy tắc tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó
Phương pháp tìm hai số khi biết tổng và hiệu
Bước 1 : Xác định tổng và hiệu.Bước 2 : Đại lượng nào là số bé – Đại lượng nào là số lớn.Bước 3 : Áp dụng công thức.Cách 1
Số lớn = (tổng + hiệu): 2Số bé = số lớn – hiệu (hoặc tổng – số lớn)Cách 2
Số bé = (tổng – hiệu) : 2Số lớn = số bé + hiệu (hoặc tổng – số bé)1, "Nếu a và b là hai số hữu tỉ thì tổng a+b chúng là số hữu tỉ". Mệnh đề nào sau đây là mệnh đề tương đương với mệnh đề đó?
A. Điều kiện cần để tổng a+b chúng là số hữu tỉ là cả hai số a và b đều là số hữu tỉ
B. Điều kiện đủ để tổng a+b chúng là số hữu tỉ là cả hai số a và b đều là số hữu tỉ
C. Điều kiện cần để a và b là hai số hữu tỉ thì tổng a+b là số hữu tỉ
D. Tất cả các câu trên đều sai
Nếu có P => Q thì ta gọi P là điều kiện cần của Q và đồng thời Q cũng là điều kiện đủ của P
Ta gọi mệnh đề P : a và b - chúng đều là 2 số hữu tỉ, Q : tổng a + b là số hữu tỉ
Mệnh đề ở gt : P => Q
Mệnh đề A : P => Q
Mệnh đề B : Q => P
Mệnh đề C : Q => P
Mệnh đề D : A,B,C đều sai
=> Do đó chúng ta chọn đáp án A là hợp lí nhất.
Mình vẫn chưa hiểu tại sao chọn A các cậu ơi
1. Sắp xếp thứ tự từ bé đến lớn:
95.06; 93,17; 91,71;89,98;90,001;90,01;95,067;91,071
2. Tổng hai sô thập phân là 15.36. Nếu dời dấu phẩy của số thứ nhất sang phải một hàng rồi cộng với số thứ hai thì được tổng mới là 105,9. Tìm hai số đó.
3. Hai số thập phân có hiệu là 5,37. Nếu dời dấu phẩy của số lớn sang trái một hàng rồi cộng với số bé thì được 11,955. Tìm 2 số đó
4. Hai số thập phân có tổng là 16,72. Nếu dời dấu phẩy của số bé sang phải một hàng rồi trừ đi số lớn ta có hiệu là 16,72. Tìm 2 số đó
5. Hiệu của hai số thập phân là 17,91. Nếu công thêm vào mỗi số 2,3 thì số lớn gấp 3,5 lần số bé. Tìm 2 số đó
6. Hiệu của hai số thập phân là 2,6. Nếu ta tăng một số lên 7 lần và giữ nguyên số kia thì được hai số có hiệu là 24,8. Tìm 2 số đó
7. Tìm hai số sao cho hiệu và thương của chúng đều bằng 0,75.
8. Tổng của hai số là 19,1. Nếu giảm sô hạng thứ nhất đi 4 lần và giữ nguyên số hạng thứ hai thì được tổng mới là 7,4. Tìm 2 số đó
9. Hai bạn An và Bình đi mua cùng 1 cuốn sách. An có 3/4 số tiền để mua một cuốn, Bình có 1/2 số tiền để mua một cuốn sách đó. Nếu giá cuốn sách giảm đi 3000đ thì khi đó tổng số tiền của hai bạn đủ để mua 2 cuốn. Hỏi giá lúc đầu của cuốn sách là bao nhiêu?
10. Bạn Mạnh và Hùng đạp xe đi từ A đến C và qua B. Trong quá trình đi Mạnh hỏi Hùng về quãng đường đã đi. Mạnh trả lời: " Chúng ta đã đi được quãng đường bằng 1/3 quãng đường từ đây đến B ". Sau khi đi được 10 km, Mạnh lại hỏi Hùng về quãng đường còn lại phải đi để đến được C. Hùng trả lời: " Còn lại quãng đường bằng 1/3 quãng đường từ đây đến B "
Cho mạch điện như hình vẽ. Đặt vào hai đầu A, B một điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng U và tần số f không đổi. Điều chỉnh C để tổng điện áp hiệu dụng UAM + UMB lớn nhất thì tổng đó bằng 2U và khi đó công suất tiêu thụ của đoạn mạch AM là 36 W. Tiếp tục điều chỉnh C để công suất tiêu thụ của đoạn mạch lớn nhất thì công suất lớn nhất đó bằng:
A. 32 W
B. 36 W
C. 25 W
D. 48 W
- Biểu diễn vecto các điện áp:
- Áp dụng định lý sin trong tam giác, ta có:
⇒ Biến đổi lượng giác:
- Khi đó:
→ Các vecto hợp với nhau thành tam giác đều → khi xảy ra cực đại u chậm pha hơn i một góc 30°.
Cho mạch điện như hình vẽ. Đặt vào hai đầu A, B một điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng U và tần số f không đổi. Điều chỉnh C để tổng điện áp hiệu dụng UAM + UMB lớn nhất thì tổng đó bằng 2U và khi đó công suất tiêu thụ của đoạn mạch AM là 36 W. Tiếp tục điều chỉnh C để công suất tiêu thụ của đoạn mạch lớn nhất thì công suất lớn nhất đó bằng
A. 32 W
B. 36 W.
C. 25 W
D. 48 W
Các vecto hợp với nhau thành tam giác đều => khi xảy ra cực đại u chậm pha hơn i một góc 30 o .
Cho mạch điện như hình vẽ. Đặt vào hai đầu A, B một điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng U và tần số f không đổi. Điều chỉnh C để tổng điện áp hiệu dụng UAM + UMB lớn nhất thì tổng đó bằng 2U và khi đó công suất tiêu thụ của đoạn mạch AM là 36 W. Tiếp tục điều chỉnh C để công suất tiêu thụ của đoạn mạch lớn nhất thì công suất lớn nhất đó bằng
A. 32 W
B. 36 W
C. 25 W
D. 48 W
Cho mạch điện như hình vẽ. Đặt vào hai đầu A, B một điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng U và tần số f không đổi. Điều chỉnh C để tổng điện áp hiệu dụng UAM + UMB lớn nhất thì tổng đó bằng 2U và khi đó công suất tiêu thụ của đoạn mạch AM là 36 W. Tiếp tục điều chỉnh C để công suất tiêu thụ của đoạn mạch lớn nhất thì công suất lớn nhất đó bằng
A. 32 W
. 36 W
C. 25 W
D. 48 W
Đáp án D
Phương pháp: Áp dụng phương pháp giản đồ vectơ trong mạch điện xoay chiều
Cách giải:
+ Biểu diễn vecto các điện áp.
+ Áp dụng định lý sin trong tam giác
ta có U A M sin β = U M B sin α = U A B sin γ → U A M + U M B = U M B sin γ ( sin α + sin β ) với γ luôn không đổi.
Biến đổi lượng giác U A M + U M B = 2 U A B sin γ sin 180 - γ 2 cos α - β 2 khi α = β .
+ Khi đó U A M + U M B m a x = 2 U sin γ sin 180 - γ 2 = 2 U → γ = 60 0
Các vecto hợp với nhau thành tam giác đều => khi xảy ra cực đại u chậm pha hơn i một góc 30 độ.
P = P m a x cos 2 φ → P m a x = P cos 2 φ = 48 W
Cho mạch điện như hình vẽ. Đặt vào hai đầu A, B một điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng U và tần số f không đổi. Điều chỉnh C để tổng điện áp hiệu dụng UAM + UMB lớn nhất thì tổng đó bằng 2U và khi đó công suất tiêu thụ của đoạn mạch AM là 36 W. Tiếp tục điều chỉnh C để công suất tiêu thụ của đoạn mạch lớn nhất thì công suất lớn nhất đó bằng
A. 32 W.
B. 36 W.
C. 25 W.
D. 48 W.
Đáp án D
+ Biểu diễn vecto các điện áp.
+ Áp dụng định lý sin trong tam giác, ta có:
U A M sin β = U M B sin α = U A B sin γ → U A M + U M B = U M B sin γ sin α + sin β
với γ luôn không đổi
Biến đổi lượng giác
U A M + U M B = 2 U A B sin γ sin 180 - γ 2 c o α - β 2 .
→ U A M + U M B max khi α = β .
+ Khi đó
U A M + U M B max = 2 U sin γ sin 180 - γ 2 = 2 U → γ = 60 ° .
Các vecto hợp với nhau thành tam giác đều → khi xảy ra cực đại u chậm pha hơn i một góc 30 0
P = P max cos 2 φ → P max = P cos 2 φ = 36 cos 2 30 ° = 48 W .
Cho mạch điện như hình vẽ. Đặt vào hai đầu A, B một điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng U và tần số f không đổi. Điều chỉnh C để tổng điện áp hiệu dụng U A M + U M B lớn nhất thì tổng đó bằng 2U và khi đó công suất tiêu thụ của đoạn mạch AM là 36 W. Tiếp tục điều chỉnh C để công suất tiêu thụ của đoạn mạch lớn nhất thì công suất lớn nhất đó bằng
A. 32 W.
B. 36 W
C. 25 W.
D. 48 W.
Đáp án D
+ Biểu diễn vecto các điện áp.
+ Áp dụng định lý sin trong tam giác, ta có:
U A M sin β = U M B sin α = U A B sin γ → U A M + U M B = U M B sin γ sin α + sin β
với γ luôn không đổi
Biến đổi lượng giác
U A M + U M B = 2 U A B sin γ sin 180 - γ 2 c o α - β 2 .
→ U A M + U M B max khi α = β .
+ Khi đó U A M + U M B max = 2 U sin γ sin 180 - γ 2 = 2 U → γ = 60 ° .
Các vecto hợp với nhau thành tam giác đều -> khi xảy ra cực đại u chậm pha hơn i một góc 30 °
P = P max cos 2 φ → P max = P cos 2 φ = 36 cos 2 30 ° = 48 W .