Ở động vật có vú và ruồi giấm cặp nhiễm sắc thể giới tính ở
A. Con cái XX, con đực là XO
B. Con cái XO, con đực là XY.
C. Con cái là XX, con đực là XY
D. Con cái XY, con đực là XX
Có bao nhiêu phát biểu dưới đây là đúng về nhiễm sắc thể (NST) giới tính ở động vật?
(1) NST giới tính mang gen quy định tính đực, cái và một số tính trạng thường.
(2) Ở tất cả các loài động vật, con đực có cặp NST giới tính là XY, con cái có cặp NST giới tính XX
(3) Chỉ tế bào sinh dục mới chứa NST giới tính
(4) Một số loài động vật có NST giới tính kiểu XX, XO
(5) Cặp NST giới tính XY ở người có những vùng tương đồng và vùng không tương đồng với nhau
A. 2
B. 4
C. 3
D. 1
Đáp án C
(1) đúng
(2) sai, có những loài con cái là XY,
con đực là XX hoặc XO
(3) sai, tế bào sinh dưỡng và sinh dục
đều chứa NST giới tính
(4) đúng
(5) đúng
Có bao nhiêu phát biểu dưới đây là đúng về nhiễm sắc thể (NST) giới tính ở động vật?
(1) NST giới tính mang gen quy định tính đực, cái và một số tính trạng thường.
(2) Ở tất cả các loài động vật, con đực có cặp NST giới tính là XY, con cái có cặp NST giới tính XX
(3) Chỉ tế bào sinh dục mới chứa NST giới tính
(4) Một số loài động vật có NST giới tính kiểu XX, XO
(5) Cặp NST giới tính XY ở người có những vùng tương đồng và vùng không tương đồng với nhau
A. 2
B. 4
C. 3
D. 1
Đáp án C
(1) đúng
(2) sai, có những loài con cái là XY, con đực là XX hoặc XO
(3) sai, tế bào sinh dưỡng và sinh dục đều chứa NST giới tính
(4) đúng
(5) đúng
Ở một loài côn trùng, cặp nhiễm sắc thể giới tính ở giới cái là XX, giới đực là XY; tính trạng màu cánh do hai cặp gen phân li độc lập cùng quy định. Cho con cái cánh đen thuần chủng lai với con đực cánh trắng thuần chủng (P), thu được toàn con cánh đen. Cho con đực lai với con cái có kiểu gen đồng hợp tử lặn, thu được có kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 2 con đực cánh trắng : 1 con cái cánh đen : 1 con cái cánh trắng. Cho giao phối ngẫu nhiên, thu được . Theo lí thuyết, trong số con cánh trắng ở , số con đực chiếm tỉ lệ
A. 5/7.
B. 2/3
C. 3/5
D. 1/3
Chọn A
Cái là XX, giới đực là XY
Tính trạng màu cánh do hai cặp gen phân li độc lập cùng quy định.
Fa: 3 trắng: 1 đen à tương tác bổ sung tỉ lệ 9: 7
Tính trạng màu sắc cánh biểu hiện không đều ở 2 giới à nằm trên vùng không tương đồng của X mà tính trạng màu sắc do 2 gen phân li độc lập quy định
à A-XB- : đen
A-Xb- ; aaXB-; aaXb-: trắng
Sơ đồ lai kiểm chứng thích hợp.
Cho F1 ngẫu phối: AaXBXb x AaXBY
à F2: (3A-: 1aa) (1/4 XBXB: 1/4 XBXb: 1/4 XBY: 1/4 XbY)
Đực cánh trắng/ cánh trắng = (A-XbY + aaXBY) / (A-Xb- ; aaXB-; aaXb-)
= 5/7
Ở một loài côn trùng, cặp nhiễm sắc thể giới tính ở giới cái là XX, giới đực là XY; tính trạng màu cánh do hai cặp gen phân li độc lập cùng quy định. Cho con cái cánh đen thuần chủng lai với con đực cánh trắng thuần chủng (P), thu được F1 toàn con cánh đen. Cho con đực F1 lai với con cái có kiểu gen đồng hợp tử lặn, thu được Fa có kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 2 con đực cánh trắng : 1 con cái cánh đen : 1 con cái cánh trắng. Cho các cá thể ở Fa giao phối ngẫu nhiên với nhau, theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu hình cánh đen ở đời con là
A. 1 8
B. 5 7
C. 7 64
D. 7 32
Đáp án : D
Pt/c : cái đen x đực trắng
F1 : 100% cánh đen
Đực F1 x cái đồng hợp lặn
Fa : 2 đực trắng : 1 cái đen : 1 cái trắng
Fa có 4 tổ hợp lai
=> F1 dị hợp 2 cặp gen
Mà kiểu hình 2 giới không giống nhau
=> Có 1 cặp gen nằm trên NST giới tính
=> Đực F1 : AaXBY
=> Fa : AaXbY : aaXbY : AaXBXb : aaXBXb
Vậy tính trạng do 2 cặp gen tương tác bổ sung qui định
A-B- = đen
A-bb = aaB- = aabb = trắng
Fa ngẫu phối : (AaXbY : aaXbY) x (AaXBXb : aaXBXb )
Tỉ lệ cánh đen ở đời con là 1 - 3 4 . 3 4 . 1 2 = 7 32
Ở một loài côn trùng, cặp nhiễm sắc thể giới tính ở giới cái là XX, giới đực là XY; tính trạng màu cánh do hai cặp gen phân li độc lập cùng quy định. Cho con cái cánh đen thuần chủng lai với con đực cánh trắng thuần chủng (P), thu được F 1 toàn con cánh đen. Cho con đực F 1 lai với con cái có kiểu gen đồng hợp tử lặn, thu được F a có kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 2 con đực cánh trắng : 1 con cái cánh đen : 1 con cái cánh trắng. Cho F 1 giao phối ngẫu nhiên, thu được F 2 . Theo lí thuyết, trong số con cánh trắng ở F 2 , số con đực chiếm tỉ lệ
A. 5/7.
B. 2/3.
C. 3/5.
D. 1/3.
Đáp án: A
Cái là XX, giới đực là XY
Tính trạng màu cánh do hai cặp gen phân li độc lập cùng quy định.
F a : 3 trắng: 1 đen → tương tác bổ sung tỉ lệ 9: 7
Tính trạng màu sắc cánh biểu hiện không đều ở 2 giới → nằm trên vùng không tương đồng của X mà tính trạng màu sắc do 2 gen phân li độc lập quy định
→ A - X B - : đ e n A - X b - ; a a X B - ; a a X b - : t r ắ n g
Sơ đồ lai kiểm chứng thích hợp.
Cho F 2 ngẫu phối: A a X B X b x A a X B Y
→ F 2 : (3A-: 1aa) ( 1 / 4 X B X B : 1 / 4 X B X b : 1 / 4 X B Y : 1 / 4 X b Y )
Đực cánh trắng/ cánh trắng = ( A - X b Y + a a X B Y ) / ( A - X b - ; a a X B - ; a a X b - )
= 5/7
Ở một loài côn trùng, cặp nhiễm sắc thể giới tính ở giới cái là XX, giới đực là XY; tính trạng màu cánh do hai cặp gen phân li độc lập cùng quy định. Cho con cái cánh đen thuần chủng lai với con đực cánh trắng thuần chủng (P), thu được F1 toàn con cánh đen. Cho con đực F1 lai với con cái có kiểu gen đồng hợp tử lặn, thu được Fa có kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 2 con đực cánh trắng:1 con cái cánh đen: 1 con cái cánh trắng. Cho F1 giao phối ngẫu nhiên, thu được F2. Theo lí thuyết, trong số con cánh trắng ở F2, số con đực chiếm tỉ lệ?
A. 1/3
B. 5/7
C. 2/3
D. 3/5
Ở một loài côn trùng, cặp nhiễm sắc thể giới tính ở giới cái là XX, giới đực là XY; tính trạng màu cánh do hai cặp gen phân li độc lập cùng quy định. Cho con cái cánh đen thuần chủng lai với con đực cánh trắng thuần chủng (P). thu được F1 toàn con cánh đen. Cho con đực F1 lai với con cái có kiểu gen đồng hợp từ lặn, thu được Fa có kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 2 con đực cánh trắng : 1 con cái cánh đen : 1 con cái cánh trắng. Cho F1 giao phối ngẫu nhiên, thu được F2. Theo lý thuyết, trong số con cánh trắng ở F2, số con đực chiếm tỉ lệ:
A. 1/3
B. 5/7
C. 2/3
D. 3/5
Đáp án B
Theo giả thiết: ♂ = XX, ♀ = XY
Tính trạng màu cánh do 2 gen phân ly độc lập quy định.
P t/c: ♀ đen ×♂ trắng → F1 gồm 100% đen
F1 (đen) × ♀ lặn → Fa: 2 ♂ cánh trắng :1 cánh đen : 1 cánh trắng = 4 tổ hợp giao tử bằng nhau = 4 ×1
→ F1 dị hợp 2 gen (AaBb), tuy nhiên tỉ lệ kiểu hình xuất hiện không đều ở 2 gới (không có con đực đen) nên một trong 2 gen phải liên kết giới tính.
Quy ước A- B-: đen
A-bb, aaB-: trắng
F2: trong số con cánh trắng ở F2, số con đực chiếm tỉ lệ
Ở một loài côn trùng, cặp nhiễm sắc thể giới tính ở giới cái là XX, giới đực là XY; tính trạng màu cánh do hai cặp gen phân li độc lập cùng quy định. Cho con cái cánh đen thuần chủng lai với con đực cánh trắng thuần chủng (P), thu được F1 toàn con cánh đen. Cho con đực F1 lai với con cái có kiểu gen đồng hợp tử lặn, thu được Fa có kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 2 con đực cánh trắng : 1 con cái cánh đen : 1 con cái cánh trắng. Cho F1 giao phối ngẫu nhiên, thu được F2. Theo lí thuyết, trong số con cánh trắng ở F2, số con đực chiếm tỉ lệ
A. 5/7.
B. 2/3.
C. 3/5.
D. 1/3.
Đáp án A
Cái là XX, giới đực là XY
Tính trạng màu cánh do hai cặp gen phân li độc lập cùng quy định.
Fa: 3 trắng: 1 đen à tương tác bổ sung tỉ lệ 9: 7
Tính trạng màu sắc cánh biểu hiện không đều ở 2 giới à nằm trên vùng không tương đồng của X mà tính trạng màu sắc do 2 gen phân li độc lập quy định
à A-XB- : đen
A-Xb- ; aaXB-; aaXb-: trắng
Sơ đồ lai kiểm chứng thích hợp.
Cho F1 ngẫu phối: AaXBXb x AaXBY
à F2: (3A-: 1aa) (1/4 XBXB: 1/4 XBXb: 1/4 XBY: 1/4 XbY)
Đực cánh trắng/ cánh trắng = (A-XbY + aaXBY) / (A-Xb- ; aaXB-; aaXb-)
= 5/7
Ở một loài côn trùng, cặp nhiễm sắc thể giới tính ở giới cái là XX, giới đực là XY; tính trạng màu cánh do hai cặp gen phân li độc lập cùng quy định. Cho con cái cánh đen thuần chủng lai với con đực cánh trắng thuần chủng (P), thu được F1 toàn con cánh đen. Cho con đực F1 lai với con cái có kiểu gen đồng hợp tử lặn, thu được Fa có kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 2 con đực cánh trắng:1 con cái cánh đen: 1 con cái cánh trắng. Cho F1 giao phối ngẫu nhiên, thu được F2. Theo lí thuyết, trong số con cánh trắng ở F2, số con đực chiếm tỉ lệ?
A. 1 3
B. 5 7
C. 2 3
D. 3 5
Đáp án B.
Pt/c: cánh đen Í cánh trắng g F1: 100% cánh đen.
F1 (cánh đen) lai với con cái có kiểu gen đồng hợp tử lặn, thu được Fa có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 3 trắng: 1 đen g quy luật tương tác bổ sung 9:7.
Tính trạng biểu hiện không đồng đều ở hai giới
g di truyền liên kết với giới tính, gen thuộc vùng không tương đồng của X.
Tính trạng màu cánh do hai cặp gen phân li độc lập cùng quy định nên ta có quy ước gen như sau:
A-XB-: cánh đen; các kiểu gen còn lại là cánh trắng.
g P: AAXBXB Í aaXbY g F1: AaXBXb : AaXBY
F1 giao phối ngẫu nhiên g
g các cá thể cánh trắng ở F2
Các cá thể đực cánh trắng:
gtrong tổng số con trắng, con đực chiếm tỉ lệ:
.
Ở một loài côn trùng, cặp nhiễm sắc thể giới tính ở giới cái là XX, giới đực là XY; tính trạng màu cánh do hai cặp gen phân li độc lập cùng quy định. Cho con cái cánh đen thuần chủng lai với con đực cánh trắng thuần chủng (P), thu được F1 toàn con cánh đen. Cho con đực F1 lai với con cái có kiểu gen đồng hợp tử lặn, thu được Fa có kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 2 con đực cánh trắng : 1 con cái cánh đen : 1 con cái cánh trắng. Cho F1 giao phối ngẫu nhiên, thu được F2. Theo lí thuyết, trong số con cánh trắng ở F2, số con đực chiếm tỉ lệ:
A. 3 5
B. 1 3
C. 5 7
D. 2 3
Chọn C.
Pt/c: cái đen x đực trắng
F1:100% đen
Đực F1 đen x cái đồng hợp lặn.
Fa : 2 đực trắng : 1 cái đen : 1 cái trắng
Fa chính là thể hiện tỉ lệ giao tử đực F1 cho
=> Đực F1 cho 4 tổ hợp giao tử.
Mà tính trạng không đồng đều trên 2 giới
=> Có gen nằm trên NST giới tính X
=> Đực F1 : AaXBY
Đực F1 AaXBY x cái đồng hợp lặn aaXbXb
Fa : AaXbY : aaXbY : AaXBXb : aaXBXb
=> A-B- = đen
A-bb = aaB- = aabb = trắng
Tính trạng được qui định bởi 2 cặp gen tương tác bổ sung.
P: AAXBXB x aaXbY
F1: AaXBXb : AaXBY
F1 x F1
F2 : 6A-XBX- : 2aaXBX-
3A-XBY : 3A-XbY : 1aaXBY : 1aaXbY
Trắng F2 = 2 16 + 5 16 = 7 16
Trong trắng F2, tỉ lệ số con đực là 5 7 .