Mắc vào hai đầu tụ điện có điện dung 10 - 4 / π F một hiệu điện thế xoay chiều có tần số 50 Hz. Dung kháng của tụ
A. Z 0 = 200 Ω
B. Z 0 = 150 Ω
C. Z 0 = 250 Ω
D. Z 0 = 100 Ω
Đặt một điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng 220 V và tần số 50 Hz vào hai đầu đoạn mạch mắc nối tiếp gồm điện trở có giá trị 40 Ω, cuộn cảm thuần có độ tự cảm L = 0,8/ π H và tụ điện có điện dung C= 2 . 10 - 4 / π F. Cường độ dòng điện hiệu dụng trong đoạn mạch bằng:
A. 2,2 A
B. 4,4 A
C. 3,1 A
D. 6,2 A
Tần số gíc của dòng điện:
- Dung kháng và cảm kháng của mạch điện:
→ Dòng điện hiệu dụng trong mạch:
Đặt một điện áp xoay chiều tần số f = 50 H z và giá trị hiệu dụng U = 80 V vào hai đầu đoạn mạch RLC mắc nối tiếp. Biết cuộn cảm thuần có L = 0 , 6 π H , tụ điện có điện dung C = 10 - 4 / π và công suất tỏa nhiệt trên điện trở R là 80W. Giá trị điện trở thuần R là
A. 80 Ω
B. 20 Ω
C. 30 Ω
D. 40 Ω
Đặt điện áp xoay chiều có tần số 50 Hz vào hai đầu một đoạn mạch gồm một cuộn cảm thuần có độ tự cảm 0,2 H và một tụ điện có điện dung 10 μ F mắc nối tiếp. Độ lệch pha của điện áp giữa hai đầu đoạn mạch so với cường độ dòng điện trong mạch là
A. 0. B. π /4. C. - π /2. D. π /2.
Đặt một điện áp xoay chiều tần số f = 50 Hz và giá trị hiệu dụng U = 80 V vào hai đầu đoạn mạch gồm R, L, C mắc nối tiếp. Biết cuộn cảm thuần có độ tự cảm L = 0,6/π H, tụ điện có điện dung C = 10 - 4 /π F và công suất tỏa nhiệt trên điện trở R là 80 W. Giá trị của điện trở thuần R là
A. 80 Ω.
B. 20 Ω.
C. 40 Ω.
D. 30 Ω.
Đặt một điện áp xoay chiều tần số f = 50 Hz và giá trị hiệu dụng U = 80 V vào hai đầu đoạn mạch gồm R, L, C mắc nối tiếp. Biết cuộn cảm thuần có độ tự cảm L = 0,6/π H tụ điện có điện dung C = 10-4/π F và công suất tỏa nhiệt trên điện trở R là 80 W. Giá trị của điện trở thuần R là:
A. 20Ω
B. 80Ω
C. 30Ω
D. 40Ω
Đặt một điện áp xoay chiều tần số f = 50 Hz và giá trị hiệu dụng U = 80 V vào hai đầu đoạn mạch gồm R, L, C mắc nối tiếp. Biết cuộn cảm thuần có độ tự cảm L = 0 , 6 / π H tụ điện có điện dung C = 10 - 4 / π F và công suất tỏa nhiệt trên điện trở R là 80 W. Giá trị của điện trở thuần R là:
A. 20 Ω
B. 80 Ω
C. 30 Ω
D. 40 Ω
- Cảm kháng và cung kháng của mạch:
- Công suất tỏa nhiệt trên điện trở:
→ Phương trình cho ta nghiệm kép R = 40Ω
Đặt một điện áp xoay chiều tần số f = 50 Hz và giá trị hiệu dụng U = 80 V vào hai đầu đoạn mạch gồm R, L, C mắc nối tiếp. Biết cuộn cảm thuần có độ tự cảm L = 0,6/π H, tụ điện có điện dung C = 10–4/π F và công suất tỏa nhiệt trên điện trở R là 80 W. Giá trị của điện trở thuần R là
A. 80 Ω.
B. 20 Ω.
C. 40 Ω.
D. 30 Ω.
Một đoạn mạch điện gồm điện trở R = 25 Ω , mắc nối tiếp với tụ điện có điện dung C = 10 - 4 /π F và cuộn cảm thuân có độ tự cảm L. Đặt vào hai đầu đoạn mạch một điện áp xoay chiều có tần số 50 Hz thì điện áp ở hai đầu điện trở thuân R sớm pha π/4 so với điện áp giữa hai đầu đoạn mạch. Cảm kháng của cuộn dây bằng
A. 50 Ω.
B. 125 Ω
C. 100 Ω.
D. 75 Ω.
Cho mạch điện R, L, C mắc nối tiếp. Đặt vào hai đầu đoạn mạch hiệu điện thế xoay chiều có tần số thay đổi được. Ban đầu tần số là f 0 và hiệu điện thế hai đầu tụ chậm pha hơn hiệu điện thế hai đầu mạch là 0,5 π . Tăng tần số, nhận định nào sau đây không đúng.
A. Hiệu điện thế hiệu dụng hai đầu tụ điện tăng.
B. Công suất giảm.
C. Mạch có tính cảm kháng.
D. Hiệu điện thế hai đẩu điện trở chậm pha so với hiệu điện thế hai đầu mạch điện
Đáp án A
Hiệu điện thế hai đầu tụ chậm pha hơn hiệu điện thế hai đầu mạch là π 2 nên
Vậy mạch khi đó đang có cộng hưởng, có nghĩa là:
Nếu tăng tần số f thì: Z L ↑ và Z C ↓ nên khi đó:
+ Công suất P giảm (mạch không còn cộng hưởng)
+ Z L > Z C nên mạch có tính cảm kháng và u sớm pha hơn i (hay u sớm pha hơn u R )