Số mol rượu etylic có trong 200 ml rượu C 2 H 5 O H 46 0 (D = 0,8 g/ml) là
A. 0,8 mol.
B. 1,6 mol.
C. 3,2 mol.
D. 0,4 mol.
Cấu 7. Trên chai nước có ghi số 45° a. Hãy giải thích ý nghĩa số ghi trên b. Tính số (ml) rượu có trong 500 (ml) rượu 45° c. Tính khối lượng rượu Etylic có trong 500 (ml) rượu 40°. Biết khối lượng riêng của rượu là 0,8 (g/ml)
Cho 10 kg glucozơ (chứa 10% tạp chất) lên men thành rượu etylic. Biết rượu etylic nguyên chất có khối lượng riêng là 0,8 g/ml và trong quá trình chế biến rượu etylic bị hao hụt mất 5%. Thể tích rượu etylic 46° thu được là
A. 11,875 lít
B. 2,185 lít
C. 2,785 lít
D. 3,875 lít
Cho 10 kg glucozơ (chứa 10% tạp chất) lên men thành rượu etylic. Biết rượu etylic nguyên chất có khối lượng riêng là 0,8 g/ml và trong quá trình chế biến rượu etylic bị hao hụt mất 5%. Thể tích rượu etylic 46° thu được là
A. 11,875 lít
B. 2,185 lít
C. 2,785 lít
D. 3,875 lít
Hòa tan m gam rượu etylic ( D = 0,8 g/ml) vào 108 ml nước ( D= 1 g/ml) tạo thành dung dịch A. Cho dung dịch A tác dụng với kim loại Na dư, thu được 85,12 lít khí H2 (đktc). Tính giá trị m và nồng độ mol của rượu etylic
nH2 = 85,12 : 22,4 = 3,8 (mol) ; nH2O = VH2O.D = 108 (g) => nH2O = 108/18 = 6 (mol)
PTHH:
2Na + 2C2H5OH → 2C2H5ONa + H2↑
x → 0,5x (mol)
2Na + 2H2O → 2NaOH + H2↑
6 → 3 (mol)
Ta có: nH2 = 0,5x + 3 = 3,8
=> x = 1,6 (mol) = nC2H5OH
mC2H5OH = 1,6.46 = 73,6 (g)
Khối lượng của rượu etylic nguyên chất có trong 45 ml rượu 23 độ là (biết khối lượng riêng của rượu nguyên chất là 0,8 g/ml):
A. 10,35 gam B. 8,28 gam C. 34,65 gam D. 12,94 gam
\(V_{C_2H_5OH}=\dfrac{45.23}{100}=10,35\left(ml\right)\)
=> \(m_{C_2H_5OH}=10,35.0,8=8,28\left(g\right)\)
=> B
Tính nồng độ % của dung dịch rượu etylic 70 độ (biết D C 2 H 5 O H = 0,8 g/ml, DH2O = 1 g/ml, H=1, C=12, O=16).
Trong 100ml dung dịch rượu etylic 70⁰ có 70ml rượu etylic và 30ml nước.
Khối lượng rượu etylic = 70 x 0,8 = 56 gam, khối lượng nước = 30 gam.
Khối lượng dung dịch = 56 + 30 = 86 gam.
Nồng độ % dung dịch rượu etylic
Lên men 720 ml dung dịch glucozo 5% ( D= 1g /cm3) thành rượu etylic. a)Tính khối lượng rượu etylic thu được. b)Từ lượng rượu etylic trên được pha chế thành 240ml dd rượu. Tính độ rượu thu được. Biết D= 0,8 g/ml.
a)
$C_6H_{12}O_6 \xrightarrow{t^o,xt} 2CO_2 + 2C_2H_5OH$
720 ml = 720 cm3
m dd glucozo = D.V = 720.1 = 720(gam)
m glucozo = 720.5% = 36(gam)
n glucozo = 36/180 = 0,2(mol)
Theo PTHH :
n C2H5OH = 2n glucozo = 0,4(mol)
m C2H5OH = 0,4.46 = 18,4(gam)
b)
V rượu = m/D = 18,4/0,8 = 23(ml)
Vậy :
Đr = 23/240 .100 = 9,583o
X là 1 loại rượu etylic 92 % . cho 10 ml rượu X tác dụng với Natri thì thu được bap nhiêu lít khí h2 , biết d rượu = 0,8 g/mol l d nước = 1 g, mol
Giúp nha
\(V_{C_2H_5OH}=\dfrac{92.10}{100}=9,2ml\)\(\rightarrow V_{H_2O}=10-9,2=0,8ml\)
\(m_{C_2H_5OH}=9,2.0,8=7,36gam\)\(\rightarrow n_{C_2H_5OH}=\dfrac{7,36}{46}=0,16mol\)
\(m_{H_2O}=0,8.1=0,8gam\)\(\rightarrow n_{H_2O}=\dfrac{0,8}{18}=\dfrac{2}{45}mol\)
2C2H5OH+2Na\(\rightarrow\)2C2H5ONa+H2
0,16\(\rightarrow\)......................................0,08
2H2O+2Na\(\rightarrow\)2NaOH+H2
\(\dfrac{2}{45}\rightarrow\).........................\(\dfrac{1}{45}\)
\(n_{H_2}=0,08+\dfrac{1}{45}\approx0,102mol\)
\(V_{H_2}=0,102.22,4=2,2848l\)
Hòa tan 23 gam rượu etylic vào nước thu được 250 ml rượu có độ rượu là A Tính A biết khối lượng riêng của rượu etylic là 0,8 g/ml Đem lượng rượu trên lên men hoàn toàn thu được a gam giấm ăn 5% tính a gam.
nC2H5OH=0,5(mol)
V(C2H5OH)=23/0,8=28,75(ml)
=> A=Dr= (28,75/250).100=11,5o
PTHH: C2H5OH + O2 -men giấm---> CH3COOH + H2O
nCH3COOH=C2H5OH=0,5(mol)
=>mCH3COOH=0,5. 60=30(g)
=> m(giấm ăn)= 30/5%=600(g)
=>a=600(g)