Khi đốt cháy hào toàn hidrocacbon X sinh ra tỉ lệ số mol C O 2 v à H 2 O là 2: 1.
a) Tìm công thức đơn giản nhất của X.
b) Lập công thức phân tử của X. Biết khối lượng mol của X bằng 78 g (H=1, C=12, O=16).
Khi đốt cháy hoàn toàn hiđrocacbon X (là chất lỏng ở điều kiện thường) thu được CO2 và H2O có số mol theo tỉ lệ 2 : 1. Công thức phân tử của X ?
gọi hidrocacacbon là CxHy
phương trình: CxHy +(2x+y/2)O2 -> xCO2 +y/2 H2O ta có: nCO2: nH2O =2:1 nên x :y/2 = 2:1 => x=y. vì là chất lỏng nên đó là benzem C6H6
Hợp chất hữu cơ X đơn chức chứa (C, H, O) không tác dụng với Na nhưng tác dụng với dung dịch NaOH theo tỉ lệ mol 1:2. Khi đốt cháy 1 mol X thu được 7 mol CO2. Công thức của X là
A. C2H5COOC4H9
B. HCOOC6H5
C. C6H5COOH
D. C3H7COOC3H7.
Hợp chất hữu cơ X đơn chức chứa (C, H, O) không tác dụng với Na nhưng tác dụng với dung dịch NaOH theo tỉ lệ mol 1:2. Khi đốt cháy 1 mol X thu được 7 mol CO2. Công thức của X là
A. C2H5COOC4H9
B. HCOOC6H5
C. C6H5COOH
D. C3H7COOC3H7
Hợp chất hữu cơ X đơn chức chứa (C, H, O) không tác dụng với Na nhưng tác dụng với dung dịch NaOH theo tỉ lệ mol 1:2. Khi đốt cháy 1 mol X thu được 7 mol CO2. Công thức của X là
A. C2H5COOC4H9
B. HCOOC6H5
C. C6H5COOH
D. C3H7COOC3H7
Hợp chất hữu cơ X đơn chức chứa (C, H, O) không tác dụng với Na nhưng tác dụng với dung dịch NaOH theo tỉ lệ mol 1: 2. Khi đốt cháy 1 mol X thu được 7 mol CO2. Công thức của X là
A. C2H5COOC4H9
B. HCOOC6H5
C. C6H5COOH
D. C3H7COOC3H7.
Hợp chất X (C, H, O) chứa một nhóm chức trong phân tử, không tác dụng với Na, tác dụng với NaOH có thể theo tỉ lệ 1 :1 hay 1:2. Khi đốt cháy 1 mol X cho 7 mol CO2. Tìm công thức cấu tạo của X
A. C2H5COOC4H9
B. C3H7COOC3H7
C. HCOOC6H5
D. Kết quả khác
Đáp án: C
Ta thấy:
HCOOC6H5 + NaOH → HCOONa + C6H5OH
và HCOOC6H5 + NaOH → HCOONa + C6H5ONa
Trộn a gam hỗn hợp X gồm 2 hidrocacbon C6H14 và C6H6 theo tỉ lệ mol (1:1) với b gam một hidrocacbon Y rồi đốt cháy hoàn toàn thì thu được 55 a 16 , 4 gam CO2 và 18 , 9 a 16 , 4 gam H2O. Công thức phân tử của Y có dạng:
A. CnHn.
B. CmH2m-2.
C. CnH2n.
D. CnH2n+2.
Đáp án D
nCO2= 25/328mol
nH2O=21/328mol
=> nCO2 > nH2O
Dễ thấy đốt X thu được nCO2 < nH2O
=> Đốt Y phải thu được nCO2 > nH2O
=> X là ankan
Trộn a gam hỗn hợp X gồm 2 hiđrocacbon C6H14 và C6H6 theo tỉ lệ số mol (1:1) với b gam một hidrocacbon Y rồi đốt cháy hoàn toàn thì thu được 55 a 16 , 4 gam CO2 và 18 , 9 a 16 , 4 gam H2O. Công thức phân tử của Y có dạng
A. CmH2m-2
B. CnHn.
C. CnH2n.
D. CnH2n+2.
Trộn a gam hỗn hợp X gồm 2 hiđrocacbon C6H14 và C6H6 theo tỉ lệ số mol (1:1) với b gam một hidrocacbon Y rồi đốt cháy hoàn toàn thì thu được 55 a 16 , 4 gam CO2 và 18 , 9 a 16 , 4 gam H2O. Công thức phân tử của Y có dạng
A. CnHn.
B. CmH2m-2.
C. CnH2n.
D. CnH2n+2.
Chọn đáp án C
nC6H14 = nC6H6 = a ÷ 164 mol; nCO2 = 1,25a ÷ 16,4 mol; nH2O = 1,05a ÷ 16,4 mol.
Đốt X cho (3a ÷ 41) mol CO2 và (5a ÷ 82) mol H2O.
► Đốt Y cho (a ÷ 328) mol CO2 và (a ÷ 328) mol H2O ⇒ Y có dạng CnH2n ⇒ chọn C.