Phương pháp lên men dung dịch rượu etylic loãng dùng để điều chế
A. etilen.
B. axit axetic.
C. natri axetat.
D. etyl axetat.
Viết PTHH thực hiện dãy chuyển đổi hoá học sau : Etilen—> rượu etylic—>Axit axetic—> Etyl axetat—> canxi axetat—> natri axetat
\(C_2H_4+H_2O\underrightarrow{^{170^0C,H_2SO_4}}C_2H_5OH\)
\(C_2H_5OH+O_2\underrightarrow{^{\text{men giấm}}}CH_3COOH+H_2O\)
\(CH_3COOH+C_2H_5OH⇌CH_3COOC_2H_5+H_2O\left(Đk:H_2SO_{4\left(đ\right)},t^0\right)\)
\(2CH_3COOC_2H_5+Ca\left(OH\right)_2\underrightarrow{^{t^0}}\left(CH_3COO\right)_2Ca+2C_2H_5OH\)
\(\left(CH_3COO\right)_2Ca+Na_2CO_3\rightarrow2CH_3COONa+CaCO_3\downarrow\)
\(C_2H_4 + H_2O \xrightarrow{t^o,xt} C_2H_5OH\\ C_2H_5OH + O_2 \xrightarrow{men\ giấm} CH_3COOH + H_2O\\ CH_3COOH + C_2H_5 \rightleftharpoons CH_3COOC_2H_5 + H_2O\\ 2CH_3COOC_2H_5 + Ca(OH)_2 \to (CH_3COO)_2Ca + 2C_2H_5OH\\ (CH_3COO)_2Ca + Na_2CO_3 \to CaCO_3 + 2CH_3COONa\)
tính chất hóa học điều chế rượ etylic từ etyl axetat , điều chế etyl axetat từ axit axetic , điều chế axit axetic bằng rượu etylic , điều chế etylic bằng glucozo ,điều chế glucozo bằng tinh bột
mong mọi ng giúp mình !
điều chế rượ etylic từ etyl axetat :
CH3COOC2H5 + NaOH - > CH3COONa + C2H5OH
điều chế etyl axetat từ axit axetic :
CH3COOH + C2H5OH \(\xrightarrow[to]{H2SO4,đặc}\) CH3COOC2H5 + H2O
điều chế axit axetic bằng rượu etylic:
\(C2H5OH+O2-^{men-giấm}->CH3COOH+H2O\)
điều chế etylic bằng glucozo :
\(C6H12O6\xrightarrow[30-33^{oC}]{men-rượu}2C2H5OH+2CO2\)
điều chế glucozo bằng tinh bột :
\(\left(-C6H10O5-\right)n+nH2O\xrightarrow[axit]{t0}nC6H12O6\)
Hoàn thành chuỗi sơ đồ phản ứng (ghi rõ điều kiện nếu có): glucozo > rượu etylic > axit axitic > etyl axetat > axit axetic > natri axetat
\(C_6H_{12}O_6\rightarrow^{men\text{r}ượu}_{t^0}2C_2H_5OH+2CO_2\)
\(C_2H_5OH+O_2\rightarrow^{men\text{gi}ấm}CH_3COOH+H_2O\)
\(CH_3COOH+C_2H_5OH\rightarrow^{H_2SO_4đặc}_{t^0}CH_3COOC_2H_5+H_2O\)
\(CH_3COOC_2H_5+H_2O\rightarrow^{H_2SO_4loãng}_{t^0}CH_3COOH+C_2H_5OH\)
\(2CH_3COOH+2Na\rightarrow2CH_3COONa+H_2\)
glucozơ ➝ Rượu etylic➝ Axit axetic➝ Etyl axetat➝ natri axetat
Axit axetit ➞ canxi axetat
Hãy viết phương trình hóa học điều chế axit axetic từ:
a) Natri axetat và axit sunfuric.
b) Rượu etylic.
a)
\(2CH_3COONa + H_2SO_4 \to 2CH_3COOH + Na_2SO_4\)
b)
\(C_2H_5OH + O_2 \xrightarrow{t^o,men\ giấm} CH_3COOH + H_2O\)
Viết phương trình hoá học biểu diễn chuyển đổi sau
rượu etylic -> axit axetic -> etyl axetat -> axetat natri - axit axetic
(1) 2C2H5OH + O2 \(\underrightarrow{mengiam}\) 2CH3COOH + 2H2O
(2) CH3COOH + C2H5OH ⇌ CH3COOC2H5 + H2O (xt: axit, to )
(3) CH3COOC2H5 + NaOH → CH3COONa + C2H5OH
CH3COONa + HCl → CH3COOH + NaCl
Hãy nhận biết các chất sau bằng phương pháp hóa học :
a. Dung dịch axit axetic, dung dịch rượu etylic, etyl axetat, dung dịch glucozơ.
b. Benzen, rượu etylic, axit axetic và glucozơ.
c. Benzen, rượu etylic, axit axetic và H20.
Viết phương trình hóa học xảy ra nếu có.
Mình làm tắt thôi nha , PTHH bạn tự viết
a)
+ Dùng quỳ tím thì nhận ra được dd axit axetic , với hiện tượng quỳ tím hóa đỏ
+ Dùng dd AgNO3/NH3 thì nhận ra được glucozo , với hiện tượng có kết tủa bạc xuất hiện
+ Tách nước mẫu thử của 2 dung dịch còn lại với xúc tác là H2SO4 đặc ở nhiệt độ là > 170^0C , nếu ở mẫu thử nào có sủi bọt khí thoát ra thì mẫu thử ban đầu đó là dd rượu etylic, ko có hiện tượng gì thì đó là etyl axetat
b) Lấy mẫu thử.
- Dùng quỳ tím, khi đó chỉ có CH3COOH làm quỳ tím hoá đỏ. Các mẫu thử còn lại không làm quỳ tím đổi màu
- Dùng Na, khi đó chỉ có C2H5OH cho sủi bọt khí H2:
C2H5OH + Na ----> C2H5ONa + 1/2H2
Các mẫu thử còn lại không hiện tượng gì
- Dùng dd AgNO3/NH3 thì nhận ra gulcozo vì có kết tủa bạc xuất hiện
PTHH :
\(C6H12O6+Ag2O-^{NH3,t0}->C6H12O7+2Ag\downarrow\)
mẫu thử còn lại ko có hiện tượng gì là benzen
c)Lấy mẫu thử :
- Dùng quỳ tím ẩm thì nhận ra được axit axetic , với hiện tượng quỳ tím hóa đỏ
- Cho CaC2 vào các mẫu thử còn lại , nếu mẫu thử nào hòa tan được CaC2 đồng thời có bọt khí thoát ra thì đó là mẫu thử H2O
- Cho mẩu na vào 2 mẫu thử còn lại , thì nhận ra được C2H5OH với hiện tượng có bọt kí thoát ra . Mẫu thử còn lại ko có hiện tượng gì thì đó là benzen
Bạn tự viết PTHH
BT: Viết PTHH thực hiện dãy chuyển hóa sau:
a, Glucozơ → rượu etylic → axit axetic → etylaxetat.
b, Saccarozơ → Glucozơ → rượu etylic → axit axetic → natri axetat.
c, Glucozơ → rượu etylic → axit axetic → etyl axetat → natri axetat.
d, C2H5OH → CH3COOH → CH3COOC2H5 → (CH3COO)2Ca → CH3COOH
\(a) C_6H_{12}O_6 \xrightarrow{t^o,xt} 2CO_2 + 2C_2H_5OH\\ C_2H_5OH + O_2 \xrightarrow{men\ giấm} CH_3COOH + H_2O\\ CH_3COOH + C_2H_5OH \to CH_3COOC_2H_5 + H_2O\\ b) C_{12}H_{22}O_{11} + H_2O \xrightarrow{H^+}C_6H_{12}O_6 + C_6H_{12}O_6\\ C_6H_{12}O_6 \xrightarrow{t^o,xt} 2CO_2 + 2C_2H_5OH\\C_2H_5OH + O_2 \xrightarrow{men\ giấm} CH_3COOH + H_2O\\ CH_3COOH + NaOH \to CH_3COONa + H_2O\\ c) CH_3COOC_2H_5 + NaOH \to CH_3COONa + C_2H_5OH\\ d) 2CH_3COOC_2H_5 + Ca(OH)_2 \to (CH_3COO)_2Ca + 2C_2H_5OH\)
\((CH_3COO)_2Ca + H_2SO_4 \to CaSO_4 + 2CH_3COOH\)
Câu 3: Khi lên men dung dịch rượu etylic loãng, người ta thu được giảm ăn. a) Từ 2.875 lit rượu 10 có thể điều chế được bao nhiêu gam axit axetic. Biết hiệu suất quá trình lên men là 80% và rượu etylic có D=0,8 g/m* b) Nếu pha khối lượng axit axetic trên thành dung dịch giảm 5% thi khối lượng giấm thu được là bao nhiêu?