Đại lượng nào sau đây cho biết mức độ nhanh hay chậm của chuyển động?
A. Quãng đường
B. Thời gian chuyển động
C. Vận tốc
D. Cả 3 đại lượng trên
Trong chuyển động vận tốc là đại lượng đặc trưng cho cho
A sự chuyển động hay đứng yên của vật
b quỹ đạo của chuyển động
C quãng đường vật đi được nhiều hay ít
D mức độ nhanh chậm của chuyển động
Độ lớn của vận tốc biểu thị tính chất nào của chuyển động?
(0.5 Điểm)
Quãng đường chuyển động dài hay ngắn.
Thời gian chuyển động dài hay ngắn
Cho biết quãng đường, thời gian và sự nhanh hay chậm của chuyển động.
Tốc độ chuyển động nhanh hay chậm.
1. Chuyển động cơ học lá gì? Lấy ví dụ về chuyển động và đứng yên? Tính tương đối của chuyển động?
2. Vận tốc.
- Vận tốc là đại lượng đặc trưng cho mức độ nhanh chậm của chuyển động.
-Viết Công thức tính vận tốc ? Giải thích rõ các đại lượng trong công thức? Đơn vị?
-Viết công thức tính Vận tốc trung bình ? Giải thích rõ các đại lượng trong công thức? Đơn vị?
3. Biểu diễn lực
- Lực là một đại lượng vectơ (có phương, chiều và độ lớn). Kí hiệu vectơ lực:
- Biểu diễn lực: Dùng một mũi tên có:
+ Gốc là điểm mà lực tác dụng lên vật (gọi là điểm đặt)
+ Phương và chiều là phương và chiều của lực
+ Độ dài biểu diễn cường độ (độ lớn) của lực theo một tỉ xích cho trước.
* Bài tập ví dụ:
Biểu diễn các vectơ lực sau đây:
a. Trọng lực của một vật có khối lượng 15kg (tỉ xích tùy chọn).
b. Lực kéo một vật có độ lớn 500N theo phương ngang, chiều từ phải sang trái, tỉ xích 1cm ứng với 100N.
4. Hai lực cân bằng, quán tính.
- Thế nào là Hai lực cân bằng ?
- Dưới tác dụng của hai lực cân bằng, một vật đang đứng yên sẽ tiếp tục ............., đang chuyển động sẽ tiếp tục ......................
- Quán tính đặc trưng cho xu thế giữ nguyên vận tốc. Mọi vật không thể thay đổi vận tốc đột ngột vì có quán tính. Lấy VD về quán tính?
Câu 1:
Sự thay đổi vị trí của một vật theo thời gian so với vật khác gọi là chuyển động cơ học.
1. Chuyển động cơ học lá gì? Lấy ví dụ về chuyển động và đứng yên? Tính tương đối của chuyển động?.
2. Vận tốc.
- Vận tốc là đại lượng đặc trưng cho mức độ nhanh chậm của chuyển động.
-Viết Công thức tính vận tốc ? Giải thích rõ các đại lượng trong công thức? Đơn vị?
-Viết công thức tính Vận tốc trung bình ? Giải thích rõ các đại lượng trong công thức? Đơn vị?
3. Biểu diễn lực
- Lực là một đại lượng vectơ (có phương, chiều và độ lớn). Kí hiệu vectơ lực:
- Biểu diễn lực: Dùng một mũi tên có:
+ Gốc là điểm mà lực tác dụng lên vật (gọi là điểm đặt)
+ Phương và chiều là phương và chiều của lực
+ Độ dài biểu diễn cường độ (độ lớn) của lực theo một tỉ xích cho trước.
* Bài tập ví dụ:
Biểu diễn các vectơ lực sau đây:
a. Trọng lực của một vật có khối lượng 15kg (tỉ xích tùy chọn).
b. Lực kéo một vật có độ lớn 500N theo phương ngang, chiều từ phải sang trái, tỉ xích 1cm ứng với 100N.
4. Hai lực cân bằng, quán tính.
- Thế nào là Hai lực cân bằng ?
- Dưới tác dụng của hai lực cân bằng, một vật đang đứng yên sẽ tiếp tục ............., đang chuyển động sẽ tiếp tục ......................
- Quán tính đặc trưng cho xu thế giữ nguyên vận tốc. Mọi vật không thể thay đổi vận tốc đột ngột vì có quán tính. Lấy VD về quán tính?
5. Lực ma sát
Khi nào có lực ma sát trượt, ma sát lăn, ma sát nghỉ? Nêu lợi ích và tác hại của lực ma sát trong đời sống và kĩ thuật?
6. Áp suất
- Áp lực là gì
-Viết công thức tính Áp suất? Giải thích rõ các đại lượng trong công thức ? Đơn vị?
7. Áp suất chất lỏng
- Áp suất chất lỏng gây ra áp suất theo ............ lên đáy bình, thành bình và các vật ở trong lòng nó.
- Viết Công thức tính áp suất chất lỏng ? Giải thích rõ các đại lượng trong công thức ? Đơn vị?
- Bình thông nhau: Trong bình thông nhau chứa cùng một chất lỏng đứng yên, các mặt thoáng của chất lỏng ở các nhánh khác nhau đều ở cùng ............
8. Áp suất khí quyển-:
Áp suất khí quyển: Không khí cũng có trọng lượng nên Trái Đất và mọi vật trên Trái Đất đều chịu áp suất của lớp không khí bao quanh Trái Đất.
.- Tại sao nắp ấm pha trà thường có một lỗ nhỏ?
9. Lực đẩy Acsimet.
- Một vật nhúng trong chất lỏng bị chất lỏng tác dụng một .......... hướng .......... gọi là lực đẩy Acsimet.
Viết công thức tính Độ lớn của lực đẩy Acsimet? Giải thích rõ các đại lượng trong công thức ? Đơn vị?
Có ai gúp mình với mai mình phải nộp rồi
Câu nào sai ?
Trong chuyển động thẳng nhanh dần đều thì
A. vectơ gia tốc ngược chiều với vectơ vận tốc.
B. vận tốc tức thời tăng theo hàm số bậc nhất của thời gian.
C. quãng đường đi được tăng theo hàm số bậc hai của thời gian.
D. gia tốc là đại lượng không đổi.
phân tích mối liên hệ về kiến thức giữa mấy bài dưới đây giúp e với. e chân thành cảm ơn.
Bài 2. VẬN TỐC TRONG CHUYỂN ĐỘNG THẲNG
CHUYỂN ĐỘNG THẲNG ĐỀU (Tiêt 1)
- Hiểu rõ được các khái niện vectơ độ dời, vectơ vận tốc trung bình, vectơ vận tốc tức thời.
- Hiểu được việc thay thế các vectơ trên bằng các giá trị đại số của chúng không làm mất đi đặc trưng của vectơ của chúng.
- phân biệt được độ dời với quãng đường đi, vận tốc với tốc độ.
Bài 3. VẬN TỐC TRONG CHUYỂN ĐỘNG THẲNG
CHUYỂN ĐỘNG THẲNG ĐỀU (Tiết 2)
- Biết cách thiết lập phương trình chuyển động thẳng đều. Hiểu được phương trình chuyển động mô tả đầy đủ các đặc tính của chuyển động.
- Biết cách vẽ đồ thị tọa độ theo thời gian, vận tốc theo thời gian và từ đồ thị có thể xác định được các đặc trưng động học của chuyển động
Bài 4. CHUYỂN ĐỘNG THẲNG BIẾN ĐỔI ĐỀU
- Hiểu được gia tốc là đại lượng đặc trưng cho sự biến đổi nhanh, chậm của tốc độ.
- Nắm được các định nghĩa gia tốc trung bình, gia tốc tức thời.
- Hiểu được định nghĩa về chuyển động thẳng biến đổi đều, từ đó rút ra được công thức tính vận tốc theo thời gian.
Câu hỏi kiểu như thế này chắc em phải vẽ sơ đồ tư duy rồi.
Gửi em một sơ đồ mà mình sưu tầm được trên mạng
Một chất điểm dao động điều hoà trên trục Ox. Trong các đại lượng sau của chất điểm : biên độ, vận tốc, gia tốc, động năng thì đại lượng nào không thay đổi theo thời gian ?
A. Gia tốc. B. Vận tốc. C. Động năng. D. Biên độ.
Khi vật đang chuyển động thẳng và đổi chiều đại lượng nào sau đây đổi dấu ?
A. tốc độ trung bình và vận tốc trung bình
B. tốc độ tức thời
C. Quãng đường và độ dịch chuyển
D. độ dịch chuyển và vận tốc
Một vật bắt đầu chuyển động thẳng nhanh dần đều từ trạng thái đứng yên. Khi đạt tới vận tốc cực đại nó chuyển sang chuyển động chậm dần đều cho tới khi dừng hẳn. Biết độ dài của "đoạn đường hãm" lớn gấp 2 lần đoạn đường tăng tốc. Tìm tỉ số gia tốc và tỉ số thời gian chuyển động trên hai đoạn đường đó
Vật chuyển động từ trạng thái nghỉ đến vận tốc cực đại \(v_0\)
áp dụng công thức của chuyển động biến đổi đều ta có
\(2a_1s_1=v^2_0\)
Trong quá trình giảm dần đều ta cũng có
\(2a_2s_2=v^2_0\)
Theo đầu bài cho \(s_2=2s_1\) dẫn đến \(a_1=2a_2\)
Và thời gian \(\Delta t_2=2\Delta t_1\)