Nhu cầu lương thực cho cư dân trong vùng dựa vào
A. Mua từ Ai Cập và Tây Á
B. Sản xuất tại chỗ
C. Mua từ Ấn Độ, Trung Quốc
D. Mua từ vùng Đông Âu
Điền từ thích hợp vào chỗ trống để hoàn thành tư liệu sau: “Người Hi Lạp, Rôma đem các sản phẩm như……..đi bán ở mọi miền ven Địa Trung Hải. Sản phẩm mua về là……….từ vùng Hắc Hải, Ai Cập, ….từ các nước phương Đông.”
A. Nô lệ….lúa mì, súc vật, lông thú….., xa xỉ phẩm
B. Rượu nho, dầu ô liu, đồ mĩ nghệ, đồ dùng kim loại, đồ gốm….lúa mì, súc vật, lông thú……tơ lụa, hương liệu, xa xỉ phẩm.
C. Rượu nho….lúa mì….hương liệu
D. Dầu ô liu…..đồ dùng kim loại……xa xỉ phẩm
Nguyễn nhân khách quan dẫn đến quá trình giao lưu thương mại giữa các vương quốc Đông Nam Á với thế giới bên ngoài xuất phát từ nhu cầu
A. Buôn bán hàng hóa thủ công mĩ nghệ của Hy Lạp, La Mã tại Đông Nam Á
B. Thu mua hải sản, đồ gốm của Trung Quốc và Nhật Bản ở khu vực Đông Nam Á
C. Trao đổi hàng hóa giữa Trung Quốc với châu Đại Dương
D. Trao đổi hàng hóa giữa Trung Quốc, Ấn Độ và xa hơn là Địa Trung Hải
Trong thời Cổ đại, đã xuất hiện con đường vận chuyển hàng hóa nổi tiếng từ Trung Quốc, Ấn Độ, Đông Nam Á và Tây Nam Á sang các nước châu Âu, đó là
A. tuyến đường sắt đông – tây
B. con đường tơ –lụa
C. tuyến đường biển đông – tây
D. con đường gốm sứ
Trong thời Cổ đại, đã xuất hiện con đường vận chuyển hàng hóa nổi tiếng từ Trung Quốc, Ấn Độ, Đông Nam Á và Tây Nam Á sang các nước châu Âu, đó là “con đường tơ lụa”. Con đường tơ lụa được coi là con đường thương mại lớn nhất thế giới thời cổ đại và là cầu nối giữa hai nền văn hóa Đông và Tây.
Đáp án cần chọn là: B
dân cư trên thế giới phân bố ko đều
+CÁC KHU VỰC ĐÔNG DÂN CƯ:ĐÔNG Á,ĐÔNG NAM Á,NAM Á,TÂY VÀ TRUNG ÂU
+CÁC KHU VỰC THƯA DÂN :HOANG MẠC VÙNG CỰC ,VÙNG NÚI....
GIÚP MIK VỚI
Đông dân: Nam Á, Đông Á, Đông Bắc Hoa Kì, Tây Âu,...
Thưa dân: Australia, Bắc Mĩ, Bắc Phi, các đảo trên châu Đại Dương
Tham khảo:
Đông dân: Nam Á, Đông Á, Đông Bắc Hoa Kì, Tây Âu,...
Thưa dân: Australia, Bắc Mĩ, Bắc Phi, các đảo trên châu Đại Dương
Ghi đúng (Đ) hoặc sai (S) vào các câu sau đây:
A. Cư dân phương Đông lấy nông nghiệp và thủ công nghiệp làm gốc trong cuộc sống của mình.
B. Sông Nin là quà tặng của Ai Cập.
C. Sông Hằng đã mang một lượng phù sa khá màu mỡ cho Trung Quốc.
D. Quốc gia cổ đại Ai Cập được hình thành vào khoảng giữa thiên nhiên kỷ IV.
E. Do nhu cầu sản xuất nông nghiệp nên các cư dân phương Đông phải tập trung sức người để chống trọi với thiên nhiên ngoại xâm.
F. Các quốc gia cổ đại phương Đông được hình thành khi cư dân mới sử dụng công cụ lao động bằng đá, tre, gỗ.
G. Công tác thủy lợi là nguyên nhân quan trọng dẫn đến sự hình thành nhà nước cổ đại phương Đông.
+châu á thuộc bán cầu nào ?
+vì sao khu vực đông nam á lại sản xuất được nhiều lúa gạo ?
+dân cư châu á tập trung đông đúc ở những vùng nào ? tại sao ?
+Châu Á nằm ở bán cầu Bắc.
+Khu vực Đông Nam Á sản xuất được nhiều lúa gạo vì có đất phù sa màu mỡ, địa hình bằng phẳng, nguồn nước dồi dào, khí hậu gió mùa nóng ẩm, thị trường tiêu thụ lớn…
+Dân cư châu Á tập trung đông đúc ở các vùng đồng bằng châu thổ vì có đất phù sa màu mỡ, địa hình bằng phẳng, nguồn nước dồi dào, khí hậu ôn hòa, cơ sở hạ tầng hiện đại…
đây là Địa Lí mà nó có liên quan gì tới Tiếng Việt
bán cầu bắc trải dài từ vùng cực bắc đến quá xích đạo
Dựa vào biểu đồ đã vẽ và các bài học 20, 21, hãy cho biết:
a) Những điều kiện thuận lợi và khó khăn trong sản xuất lương thực ở Đồng bằng sông Hồng
b) Vai trò của vụ đông trong việc sản xuất lương thực, thực phẩm ở đồng bằng sông Hồng
c) Ảnh hưởng của việc giảm tỉ lệ gia tăng dân số tới đảm bảo lương thực của vùng.
a) - Thuận lợi:
+ Phần lớn diện tích đồng bằng là đất phù sa không được bồi đắp hàng năm (đất trong đê), thuận lợi cho việc phát triển cây lượng thực.
+ Khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa, có mùa đông lạnh nên có thể trồng cây nhiệt đới, cận nhiệt và ôn đới. Có khả năng thâm canh, xen canh, tăng vụ, và đưa vụ đông lên thành vụ chính.
+ Hệ thống sông Hồng và sông Thái Bình cùng các nhánh của chúng là nguồn cung cấp nước thường xuyên cho hoạt động nông nghiệp.
+ Nguồn lao động dồi dào, người dân có truyền thống và kinh nghiệm thâm canh lúa nước.
+ Kết cấu hạ tầng nông thôn hoàn thiện nhất trong cả nước.
+ Thị trường tiêu thụ lớn.
- Khó khăn:
+ Một số nơi đất đã bị bạc màu.
+ Thiếu nước trong mùa khô.
+ Chịu ảnh hưởng nhiều của thiên tai như bão, lũ lụt, hạn hán...
b) Vai trò của vụ ngô đông: Ngô đông có năng suất cao, ổn định, diện tích đang mở rộng chính là nguồn lương thực, nguồn thức ăn gia súc quan trọng
c) Tỉ lệ gia tăng dân số ở đồng bằng sông Hồng giảm mạnh là do việc triển khai chính sách dân số kế hoạch hóa gia đình có hiệu quả. Do đó, cùng với phát triển nông nghiệp, bình quân lương thực bằng 400kg/người. Đồng bằng sông Hồng đã bắt đầu tìm kiếm thị trường xuất khẩu một phần lượng thực.
Câu 5. Dân cư trên thế giới thường tập trung ở các khu vực: A. vùng núi cao B. nơi có khí hậu lạnh giá C. đồng bằng, ven biển D. vùng hoang mạc Câu 6: Hai khu vực có mật độ dân số cao nhất thế giới là: A. Đông Nam Á và Nam Á. B. Đông Nam Á và Trung Á. C. Nam Âu và Ô – xtrây – li – a. D. Tây và Trung Âu. Câu 7. Căn cứ vào yếu tố nào để phân biệt các chủng tộc trên thế giới? A. nhóm máu B. đặc điểm hình thái C. thể lực D. cấu tạo bên trong Câu 8. Chủng tộc Nê-grô-it sống chủ yếu ở: A. châu Á B. châu Âu C. châu Phi D. châu Mĩ Câu 9. Chủng tộc Môn-gô-lô-it sống chủ yếu ở: A. châu Á B. châu Âu C. châu Phi D. châu Mĩ Câu 10. Chủng tộc Ơ-rô-pê-ô-it sống chủ yếu ở: A. châu Á B. châu Âu C. châu Phi D. châu Mĩ Câu 11. Hoạt động kinh tế chủ yếu của quần cư nông thôn là A. công nghiệp B. nông – lâm – ngư nghiệp C. dịch vụ D. du lịch Câu 12. Hoạt động kinh tế chủ yếu của quần cư đô thị là: A. công nghiệp và dịch vụ B. nông – lâm – ngư nghiệp C. nông – lâm - ngư nghiệp và dịch vụ D. công nghiệp và nông – lam – ngư nghiệp Câu 13. Đô thị được phát triển từ khi nào? A. từ thời nguyên thủy B. từ thế kỉ XVIII C. từ thế kỉ XIX D. từ thế kỉ XX Câu 14. Đơn vị quần cư nào sau đây không thuộc loại hình quần cư nông thôn: A. làng B. thôn C. phố D. bản Câu 15. Năm 2019, dân số Việt Nam là 96,2 triệu người. Tính mật độ dân số của Việt Nam (biết rằng nước ta có tổng diện tích là 331.690 km2 ). A. 280 người/km2 B. 290 người/km2 C. 300 người/km2 D. 310 người/km2 Câu 16. Thảm thực vật điển hình cho môi trường nhiệt đới là: A. đài nguyên B. xa van C. rừng rậm D. xương rồng. Câu 17. Đâu không phải là đặc điểm của môi trường xích đạo ẩm? A. mưa nhiều quanh năm B. sông ngòi đầy nước quanh năm C. biên độ nhiệt cao D. biên độ nhiệt thấp
Điền từ vào chỗ chấm:
Châu Á ... nhất thế giới. Phần lớn dân cư là người da ..., họ sống tập trung đông đúc tại các ... và sản xuất nông nghiệp là chính. Một số nước châu Á có nền ... phát triển.
Châu Á lớn nhất thế giới. Phần lớn dân cư là người da trắng, họ sống tập trung đông đúc tại các đồng bằng và sản xuất nông nghiệp là chính. Một số nước châu Á có nền kinh tế phát triển.