Giải quyết việc làm cho người lao động hiện nay ở nước ta nhằm
A. Phát huy được tiền năng lao động
B. Sử dụng có hiệu quả nguồn lao động chất lượng cao
C. Nâng cao năng lực cạnh tranh của nền kinh tế
D. Huy động được nguồn vốn trong nhân dân
Nâng cao dân trí, đào tạo nhân lực và bồi dưỡng nhân tài nhằm phát triển tiềm năng trí tuệ, cung cấp cho đất nước nguồn lao động có chất lượng cao là
A. nhiệm vụ của giáo dục và đào tạo
B. chính sách của giáo dục và đào tạo
C. phương hướng của giáo dục và đào tạo
D. ý nghĩa của giáo dục và đào tạo
Nâng cao dân trí, đào tạo nhân lực và bồi dưỡng nhân tài nhằm phát triển tiềm năng trí tuệ, cung cấp cho đất nước nguồn lao động có chất lượng cao là
A. nhiệm vụ của giáo dục và đào tạo.
B. chính sách của đào tạo.
C. phương hướng của giáo dục và đào tạo.
D. ý nghĩa của giáo dục và đào tạo.
Nâng cao dân trí, đào tạo nhân lực và bồi dưỡng nhân tài nhằm phát triển tiềm năng trí tuệ, cung cấp cho đất nước nguồn lao động có chất lượng cao là
A. nhiệm vụ của giáo dục và đào tạo.
B. chính sách của đào tạo.
C. phương hướng của giáo dục và đào tạo.
D. ý nghĩa của giáo dục và đào tạo.
Bài 1 : Đặc điểm không đúng với nguồn lao động nước ta hiện nay?
A. Chất lượng lao động ngày càng được nâng cao
B. Lực lượng lao động có trình độ cao chiếm tỉ lệ lớn trong tổng lao động
C. Người lao động nước ta có kinh nghiệm sản xuất trong nông -lâm-ngư nghiệp
D. Nước ta có nguồn lao động dồi dào
Bài 1 : Đặc điểm không đúng với nguồn lao động nước ta hiện nay?
A. Chất lượng lao động ngày càng được nâng cao
B. Lực lượng lao động có trình độ cao chiếm tỉ lệ lớn trong tổng lao động
C. Người lao động nước ta có kinh nghiệm sản xuất trong nông -lâm-ngư nghiệp
D. Nước ta có nguồn lao động dồi dào
Trình bày đặc điểm nguồn lao động và sử dụng lao động ở nước ta ? Giair pháp để nâng cao chất lượng nguồn lao động
1.a) Đặc điểm nguồn lao động:
* Số lượng: Nguồn lao động dồi dào và tăng còn nhanh ( Dẫn chứng năm 1998 là 37.4 triệu lao động . Mỗi năm tăng khoảng1.1 triệu lao động ).
* Chất lượng:
- Các yếu tố truyền thống: cần cù, khéo tay, có kinh nghiệm sản xuất, có khả năng tiếp thu KHKT; tuy vậy, còn thiếu tác phong công nghiệp , kỉ luật lao động chưa cao.
- Trình độ chuyên môn kĩ thuật ngày càng cao. Dẫn chứng : 5 triệu lao động có trình độ CMKT, trong đó có 23% có trình độ cao đẳng, đại học trở lên. Nhưng đội ngũ lao động có CMKT còn mỏng so với yêu cầu.
* Phân bố: không đồng đều, cả về số lượng và chất lượng lao động. Ở đồng bằng Sông Hồng . Đông Nam Bộ và nhất là một số thành phố lớn tập trung nhiều lao động , nhất là lao động có CMKT. Vùng núi và trung du thiếu lao động , nhất là lao động có CMKT.
b) Tình hình sử dụng lao động:
* Trong các ngành kinh tế : Phần lớn ( 63.5% ) làm nông, lâm, ngư nghiệp và có xu hướng giảm . Tỉ trọng lao động trong công nghiệp – xây dựng ( 11.9% ) và trong khu vực dịch vụ ( 24.6% ) còn thấp, nhưng đang tăng lên.
* Trong các thành phần kinh tế: đại bộ phận lao động làm trong khu vực ngoài quốc doanh, và tỉ trọng của khu vực này có xu hướng tăng . Khu vực quốc doanh chỉ chiếm 15% lao động ( 1985), giảm xuống còn 9% ( 1998).
* Năng xuất lao động xã hội nói chung còn thấp.
* Tình trạng thiếu việc làm và thất nghiệp còn là vấn đề xã hội gay gắt
Giải quyết việc làm cho người lao động hiện nay ở nước ta nhằm
A. Phát huy được tiền năng lao động
B. Sử dụng có hiệu quả nguồn lao động chất lượng cao
C. Nâng cao năng lực cạnh tranh của nền kinh tế
D. Huy động được nguồn vốn trong nhân dân
Việc làm đang là vấn đề gay gắt ở nước ta vì ?
A. Lực lượng lao động giảm nhanh trong khi nền kinh tế chưa phát triển.
B. Lực lượng lao động tăng nhanh đồng thời nền kinh tế phát triển nhanh.
C. Lực lượng lao động tăng nhanh trong khi nền kinh tế chưa phát triển.
D. Lực lượng lao động giảm nhanh trong khi nền kinh tế phát triển nhanh
Câu 1: Nguồn lao động của Nhật Bản hiện nay có thuận lợi nào sau đây đối với phát triển kinh tế?
A. Lao động đông, chất lượng cao. | B. Lao động trẻ, gia tăng nhanh. |
C. Giàu kinh nghiệm, phân bố đều. | D. Lao động già, trình độ nâng cao. |
giup minh voi a cam on nhieu
Trình bày phương hướng giải quyết việc làm, nhằm sử dụng hợp lí nguồn lao động ở nước ta.
- Phân bố lại lao động và dân cư giữa các vùng.
- Thực hiện chính sách dân số, sức khỏe sinh sản.
- Đa dạng hoá các hoạt động kinh tế ở nông thôn.
- Phát triển hoạt động công nghiệp, dịch vụ ở các đô thị.
- Đa dạng hoá các loại hình đào tạo, đẩy mạnh hoạt động hướng nghiệp, dạy nghề và giới thiệu việc làm.
- Tăng cường hợp tác liên kết để thu hút vốn đầu tư nước ngoài, mở rộng sản xuất hàng xuất khẩu.
- Đẩy mạnh xuất khẩu lao động.