Máu được vận chuyển qua hệ mạch là do:
A. Sức đẩy của tim khi tâm co
B. Sự hỗ trợ của hệ mạch
C. Nhờ hệ thống van
D. Cả A và B đều đúng
: Ở động mạch, máu được vận chuyển nhờ: *
1 điểm
Sức hút của tâm nhĩ và sự co dãn của động mạch
Sức đẩy của tim và sự co dãn của động mạch
Sức hút của lồng ngực khi hít vào vào và sức đẩy của tim
Sự co bóp của cac cơ bắp quanh thành mạch và sức đẩy của tim
Sự co bóp của cac cơ bắp quanh thành mạch và sức đẩy của tim
Có bao nhiêu yếu tố sau đây giúp hỗ trợ dòng máu trong tĩnh mạch chảy
về tim?
(1) Hệ thống van trong tĩnh mạch;
(2) Hoạt động co bóp của tim;
(3) Sự đóng mở của van tim;
(4) Hoạt động của các cơ bao quanh mạch máu.
(5) Hoạt động cử động hô hấp của các cơ lồng ngực.
A. 1
B. 4.
C. 3
D. 2.
Có 4 yếu tố giúp hỗ trợ máu chảy về tim, đó là 1,2,4 và 5
-> Đáp án B.
Sự đóng mở của van tim giúp máu trong động mạch chủ và động mạch phổi không chảy ngược trở lại về tim. Không phù hợp với yêu cầu của đề bài.
Khi nói về hoạt động của tim và hệ mạch, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Tim co dãn tự động theo chu kì là do có hệ dẫn truyền
II. Vận tốc máu trong hệ mạch không liên quan tới tổng tiết diện của mạch mà liên quan tới chênh lệch huyết áp giữa hai đầu mạch
III. Nhịp tim tỉ lệ nghịch với khối lượng cơ thể
IV. Huyết áp tâm thu ứng với lúc tim giãn, huyết áp tâm trương ứng với lúc tim co
V. Trong suốt chiều dài của hệ mạch thì huyết áp tăng dần
VI. Sự tăng dần huyết áp là do sự ma sát của máu với thành mạch và giữa các phân tử màu với nhau khi vận chuyển
A. 3
B. 5
C. 4
D. 2
Đáp án A
I - Đúng. Tính tự động của tim là khả năng co giãn tự động theo chu kì của tim. Tim có khả năng co giãn tự động là do hoạt động tự động của hệ dẫn truyền tim
II - Sai. Vận tốc máu: là tốc độ máu chảy trong một giây. Vận tốc máu phụ thuộc vào tổng tiết diện mạch và chênh lệch huyết áp giữa các đoạn mạch.
Vận tốc trong hệ mạch giảm theo chiều động mạch > tĩnh mạch > mao mạch
(vì tổng tiết diện của mao mạch lớn hơn rất nhiều so với tổng tiết diện của động và tĩnh mạch)
III - Đúng. Vì động vật càng nhỏ thì tỉ lệ Diện tích/ Thể tích càng lớn => Tốc độ chuyển hóa càng cao, tiêu tốn nhiều năng luợng, nhu cầu O2 cao => nhịp tim và nhịp thở càng cao
IV - Sai. Huyết áp tối đa (tâm thu) và huyết áp tối thiểu (tâm trương). Huyết áp cực đại ( huyết áp tối đa ) ứng với lúc tim co và đẩy máu và động mạch Huyết áp cực tiểu ( huyết áp tối thiểu) ứng với lúc tim giãn.
V - Sai. Càng xa tim thì huyết áp càng giảm( huyết áp động mạch> huyết áp mao mạch > huyết áp tĩnh mạch)
VI - Đúng.
→ Có 3 kết luận đúng
Khi nói về hệ tuần hoàn của người bình thường, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Tim co dãn tự động theo chu kì là do hệ dẫn truyền tim.
II. Khi tâm thất co, máu được đẩy vào động mạch.
III. Máu trong buồng tâm nhĩ trái nghèo ôxi hơn máu trong buồng tâm nhĩ phải.
IV. Máu trong tĩnh mạch chủ nghèo ôxi hơn máu trong động mạch chủ
A. 3.
B. 4.
C. 2.
D. 1
Chọn A
- I, II, IV là những phát biểu đúng.
- III là phát biểu sai vì trong tâm nhĩ trái là máu vừa được trao đổi khí ở phổi cho nên giàu O2 còn trong tâm nhĩ phải thì máu từ cơ thể về nên nghèo O2.
Vậy có 3 phát biểu đúng
Khi nói về hệ tuần hoàn của người bình thường, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Tim co dãn tự động theo chu kì là do hệ dẫn truyền tim.
II. Khi tâm thất co, máu được đẩy vào động mạch.
III. Máu trong buồng tâm nhĩ trái nghèo ôxi hơn máu trong buồng tâm nhĩ phải.
IV. Máu trong tĩnh mạch chủ nghèo ôxi hơn máu trong động mạch chủ.
A. 3
B. 4
C. 2
D. 1
Đáp án A
- I, II, IV là những phát biểu đúng.
- III là phát biểu sai vì trong tâm nhĩ trái là máu vừa được trao đổi khí ở phổi cho nên giàu O2 còn trong tâm nhĩ phải thì máu từ cơ thể về nên nghèo O2.
Sự vận chuyển máu qua tĩnh mạch về tim được hỗ trợ chủ yếu bởi sức đầy tạo ra do đâu?
giúp mình
- Do 4 yếu tố:
+ Hệ thống van trong tĩnh mạch.
+ Hoạt động co bóp của tim.
+ Hoạt động của các cơ bao quanh mạch máu.
+ Hoạt động cử động hô hấp của các cơ lồng ngực.
Khi nói về hệ tuần hoàn của người bình thường, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I.Tim co dãn tự động theo chu kì là do hệ dẫn truyền tim
II. Khi tâm thất co, máu được đẩy vào động mạch
III. Máu trong buồng tâm nhĩ trái nghèo oxi hơn máu trong buồng tâm nhĩ phải
IV. Máu trong tĩnh mạch chủ nghèo oxi hơn máu trong động mạch chủ
Khi nói về hệ tuần hoàn của người bình thường, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I.Tim co dãn tự động theo chu kì là do hệ dẫn truyền tim
II. Khi tâm thất co, máu được đẩy vào động mạch
III. Máu trong buồng tâm nhĩ trái nghèo oxi hơn máu trong buồng tâm nhĩ phải
IV. Máu trong tĩnh mạch chủ nghèo oxi hơn máu trong động mạch chủ
A. 3
B. 2
C. 4
D. 1
Đáp án A
Các phát biểu đúng là: I,II,IV
Ý III sai vì máu trong tâm nhĩ trái là từ phổi về giàu oxi
Khi nói về hệ tuần hoàn của người bình thường, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I.Tim co dãn tự động theo chu kì là do hệ dẫn truyền tim
II. Khi tâm thất co, máu được đẩy vào động mạch
III. Máu trong buồng tâm nhĩ trái nghèo oxi hơn máu trong buồng tâm nhĩ phải
IV. Máu trong tĩnh mạch chủ nghèo oxi hơn máu trong động mạch chủ
A. 3
B. 2
C. 4
D. 1
Đáp án A
Các phát biểu đúng là: I,II,IV
Ý III sai vì máu trong tâm nhĩ trái là từ phổi về giàu oxi
Khi nói về hệ tuần hoàn của người bình thường, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I.Tim co dãn tự động theo chu kì là do hệ dẫn truyền tim
II. Khi tâm thất co, máu được đẩy vào động mạch
III. Máu trong buồng tâm nhĩ trái nghèo oxi hơn máu trong buồng tâm nhĩ phải
IV. Máu trong tĩnh mạch chủ nghèo oxi hơn máu trong động mạch chủ
A. 3
B. 2
C. 4
D. 1
Chọn A
Các phát biểu đúng là: I,II,IV
Ý III sai vì máu trong tâm nhĩ trái là từ phổi về giàu oxo