Tại sao có nhiều lúc vừa uống nước xong đã buồn đi tiểu ngay?
A. Người đó bị suy thận
B. Lượng nước uống vào quá nhiều
C. Thận làm việc tốt
D. Nước được hấp thụ vào máu bởi dạ dày, ruột và sẽ được các cơ quan trong cơ thể "theo dõi" ngay lập tức
tại sao có nhiều lức vừa uống nước xong đã buồn đi tiểu
A.người đó bị suy thận
B.lượng nước uống vào quá nhiều
C.thận làm việc tốt
D.nước đc hấp thụ vào máu bởi dạ dày , ruột và sẽ đc các cơ quan trong cơ thể "theo dõi" ngay laahp tức
tại sao có nhiều lức vừa uống nước xong đã buồn đi tiểu
A.người đó bị suy thận
B.lượng nước uống vào quá nhiều
C.thận làm việc tốt
D.nước đc hấp thụ vào máu bởi dạ dày , ruột và sẽ đc các cơ quan trong cơ thể "theo dõi" ngay laahp tức
Câu 1: Nước tiểu chính thức sau khi được tạo thành được chuyển đến đâu đầu tiên?
A. Bể thận B. ống thận
C. ống dẫn nước tiểu D. thải ra ngoài môi trường
Câu 2: Thứ tự đúng của quá trình thải nước tiểu là?
A. Nước tiểu chính thức -> Bể thận -> Tích trữ ở bóng đái -> Ống dẫn nước tiểu -> Thải ra ngoài nhờ hoạt động cơ bụng,cơ vòng bóng đái, cơ bóng đái.
B. Nước tiểu chính thức -> Ống dẫn nước tiểu -> Bể thận -> Tích trữ ở bóng đái -> Thải ra ngoài nhờ hoạt động cơ bụng,cơ vòng bóng đái, cơ bóng đái.
C. Nước tiểu chính thức -> Tích trữ ở bóng đái -> Ống dẫn nước tiểu -> Bể thận -> Thải ra ngoài nhờ hoạt động cơ bụng,cơ vòng bóng đái, cơ bóng đái.
D. Nước tiểu chính thức -> Bể thận -> Ống dẫn nước tiểu -> Tích trữ ở bóng đái -> Thải ra ngoài nhờ hoạt động cơ bụng,cơ vòng bóng đái, cơ bóng đái.
Câu 3: Cơ thể người trưởng thành bình thường, một ngày thường tạo ra bao nhiêu nước tiểu?
A. 1-2l B. 3-4l C. 180-200l D. 1,5-3l
Câu 4: Tại sao có nhiều lúc vừa uống nước xong đã buồn đi tiểu ngay?
A. Người đó bị suy thận
B. Lượng nước uống vào quá nhiều
C. Thận làm việc tốt
D. Nước được hấp thụ vào máu bởi dạ dày, ruột và sẽ được các cơ quan trong cơ thể "theo dõi" ngay lập tức
Câu 5: Sự ứ đọng và tích lũy chất nào dưới đây có thể gây sỏi thận ?
A. Axit uric B. Ôxalat
C. Xistêin D. Tất cả các phương án
Câu 1: Nước tiểu chính thức sau khi được tạo thành được chuyển đến đâu đầu tiên?
A. Bể thận B. ống thận
C. ống dẫn nước tiểu D. thải ra ngoài môi trường
Câu 2: Thứ tự đúng của quá trình thải nước tiểu là?
A. Nước tiểu chính thức -> Bể thận -> Tích trữ ở bóng đái -> Ống dẫn nước tiểu -> Thải ra ngoài nhờ hoạt động cơ bụng,cơ vòng bóng đái, cơ bóng đái.
B. Nước tiểu chính thức -> Ống dẫn nước tiểu -> Bể thận -> Tích trữ ở bóng đái -> Thải ra ngoài nhờ hoạt động cơ bụng,cơ vòng bóng đái, cơ bóng đái.
C. Nước tiểu chính thức -> Tích trữ ở bóng đái -> Ống dẫn nước tiểu -> Bể thận -> Thải ra ngoài nhờ hoạt động cơ bụng,cơ vòng bóng đái, cơ bóng đái.
D. Nước tiểu chính thức -> Bể thận -> Ống dẫn nước tiểu -> Tích trữ ở bóng đái -> Thải ra ngoài nhờ hoạt động cơ bụng,cơ vòng bóng đái, cơ bóng đái.
Câu 3: Cơ thể người trưởng thành bình thường, một ngày thường tạo ra bao nhiêu nước tiểu?
A. 1-2l B. 3-4l C. 180-200l D. 1,5-3l
Câu 4: Tại sao có nhiều lúc vừa uống nước xong đã buồn đi tiểu ngay?
A. Người đó bị suy thận
B. Lượng nước uống vào quá nhiều
C. Thận làm việc tốt
D. Nước được hấp thụ vào máu bởi dạ dày, ruột và sẽ được các cơ quan trong cơ thể "theo dõi" ngay lập tức
Câu 5: Sự ứ đọng và tích lũy chất nào dưới đây có thể gây sỏi thận ?
A. Axit uric B. Ôxalat
C. Xistêin D. Tất cả các phương án
Có bao nhiêu câu sai trong các câu sau
- Chỉ cần 1 quả thận là sống tốt được
- Nếu thận suy kiệt và không làm việc được vẫn có thể ghép thận hoặc chạy thận nhân tạo
- Mỗi quả thận chứa cả trăm triệu đơn vị chức năng
- Uống nước càng nhiều càng tốt cho cơ thể bất kể nhu cầu
a.1
b.4
c.3
d.2
Câu 1. Sản phẩm bài tiết của thận là gì ?
A. Nước mắt B. Nước tiểu C. Phân D. Mồ hôi
Câu 2. Bộ phận nào có vai trò dẫn nước tiểu từ bể thận xuống bóng đái ?
A. Ống dẫn nước tiểu B. Ống thận C. Ống đái D. Ống góp
Câu 3. Ở người bình thường, mỗi quả thận chứa khoảng bao nhiêu đơn vị chức năng ?
A. Một tỉ B. Một nghìn C. Một triệu D. Một trăm
Câu 4. Cơ quan giữ vai trò quan trọng nhất trong hệ bài tiết nước tiểu là
A. bóng đái. B. thận. C. ống dẫn nước tiểu. D. ống đái.
Câu 5. Chọn số liệu thích hợp điền vào chỗ chấm để hoàn thành câu sau : Ở người, thận thải khoảng … các sản phẩm bài tiết hoà tan trong máu (trừ khí cacbônic).
A. 80% B. 70% C. 90% D. 60%
Câu 6. Cơ quan nào dưới đây không tham gia vào hoạt động bài tiết ?
A. Ruột già B. Phổi C. Thận D. Da
Câu 7. Thông thường, lượng nước tiểu trong bóng đái đạt đến thể tích bao nhiêu thì cảm giác buồn đi tiểu sẽ xuất hiện ?
A. 50 ml B. 1000 ml C. 200 ml D. 600 ml
Câu 8. Thành phần của nước tiểu đầu có gì khác so với máu ?
A. Không chứa các chất cặn bã và các nguyên tố khoáng cần thiết
B. Không chứa chất dinh dưỡng và các tế bào máu
C. Không chứa các tế bào máu và prôtêin có kích thước lớn
D. Không chứa các ion khoáng và các chất dinh dưỡng
Câu 9. Việc làm nào dưới đây có hại cho hệ bài tiết ?
A. Uống nhiều nước B. Nhịn tiểuC. Đi chân đất D. Không mắc màn khi ngủ
Câu 10. Để bảo vệ hệ bài tiết nước tiểu, chúng ta cần lưu ý điều gì ?
A. Đi tiểu đúng lúc
B. Tất cả các phương án còn lại
C. Giữ gìn vệ sinh thân thể
D. Uống đủ nước
Câu 11. Để bảo vệ hệ bài tiết nước tiểu, chúng ta cần tránh điều gì sau đây ?
A. Ăn quá mặn, quá chua B. Uống nước vừa đủC. Đi tiểu khi có nhu cầu D. Không ăn thức ăn ôi thiu, nhiễm độc
Có bao nhiêu ví dụ sau đây thể hiện sự cân bằng của môi trường trong cơ thể (cân bằng nội môi)?
I. Khi áp suất thẩm thấu trong máu tăng cao, thận tăng cường tái hấp thụ nước trả về máu, tăng uống nước.
II. Ở người, pH máu được duy trì khoảng 7,35 – 7,45 nhờ hoạt động của hệ đệm, phổi và thận.
III. Phổi và ruột non đều có diện tích bề mặt rộng.
IV. Nồng độ glucôzơ trong máu người được duy trì khoảng 0,1%.
A. 4
B. 1
C. 2
D. 3
Đáp án D
Ý III không phản ánh sự cân bằng nội môi trong cơ thể, phổi và ruột non có diện tích rộng phù hợp với trao đổi chất
a. Khi uống nhiều rượu dẫn đến khát nước và mất nhiều nước qua nước tiểu. Giải thích?
b. Huyết áp là gì? Khi huyết áp giảm, ở ống thận tăng cường tái hấp thu ion gì? Tại sao?
a. – Hoocmôn ADH kích thích tế bào ống thận tăng cường tái hấp thu nước trả về máu.
Rượu làm giảm tiết ADH → giảm hấp thu nước ở ống thận → kích thích đi tiểu à mất nước nhiều qua nước tiểu.
- Mất nước → áp suất thẩm thấu trong máu tăng cao → kích thích vùng dưới đồi gây cảm giác khát.
b. - Huyết áp là áp lực máu tác dụng lên thành mạch do tim co bóp.
- Khi huyết áp giảm tuyến trên thận sản xuất andosteron tăng cường tái hấp thu Na+, do Na+ có tác dụng giữ nước rất mạnh nên khi Na+ được trả về máu làm tăng lượng nước trong máu → huyết áp tăng.
Khi cơ thể uống nhiều nước thì sẽ có bao nhiêu thay đổi sau đây diễn ra trong cơ thể?
(1) Lượng nước tiểu tăng. (2) Áp suất thẩm thấu máu tăng.
(3) Lượng ADH trong máu tăng. (4) Áp lực lọc ở cầu thận giảm.
(5) Huyết áp tăng
A. 1
B. 3
C. 2
D. 4
Đáp án C
Có 2 phát biểu đúng 1 và 5
Uống nhiều nước làm áp suất thẩm thấu máu giảm, giảm kích thích lên vùng dưới đồi, giảm tiết ADH, tính thấm ở ống thận giảm, tăng thải nước tiểu.
Uống nhiều nước làm tăng huyết áp, tăng áp lực lọc ở cầu thận, tăng thải nước tiểu
31.sự tổn thương các tế bào ống thận sẽ ảnh hưởng trực tiếp đến hoạt động nào cho quá trình tạo thành nước tiểu
a. lọc máu và hấp thụ lại
b. hấp thụ và bài tiết nước tiểu
c. bài tiết nước tiểu
d. lọc máu và bài tiết nước tiểu
Sự tạo thành nước tiểu gồm những quá trình nào? *
Qúa trình lọc máu ở cầu thận, quá trình hấp thụ lại ở ống thận, quá trình bài tiết tiếp ở ống thận.
Qúa trình lọc nước tiểu ở cầu thận, quá trình hấp thụ lại ở ống thận, quá trình bài tiết tiếp ở ống thận.
Qúa trình lọc máu ở cầu thận, quá trình hấp thụ lại ở cầu thận, quá trình bài tiết tiếp ở ống thận.
Qúa trình lọc nước tiểu ở cầu thận, quá trình hấp thụ lại ở cầu thận, quá trình bài tiết tiếp ở ống thận.
Sự tạo thành nước tiểu gồm những quá trình nào? *
Qúa trình lọc máu ở cầu thận, quá trình hấp thụ lại ở ống thận, quá trình bài tiết tiếp ở ống thận.
Qúa trình lọc nước tiểu ở cầu thận, quá trình hấp thụ lại ở ống thận, quá trình bài tiết tiếp ở ống thận.
Qúa trình lọc máu ở cầu thận, quá trình hấp thụ lại ở cầu thận, quá trình bài tiết tiếp ở ống thận.
Qúa trình lọc nước tiểu ở cầu thận, quá trình hấp thụ lại ở cầu thận, quá trình bài tiết tiếp ở ống thận.