Trong các biểu hiện dưới đây, đâu là dấu hiệu của bệnh tả:
1. nôn mửa và
2. tiêu chảy nặng
3. mất nước nhiều
4. đầy hơi
5. táo bón
6. đau bụng trên
7. sốt lạnh
đáp án đúng là:
A. 1,2,3
B. 2,3,5
C. 2,4,5
D. 5,6,7
biểu hiện của bệnh sốt rét:
a. đau bụng, nôn mửa b. ho, chóng mặt, đau đầu
c. sốt từng cơn, xanh xao, mệt mỏi d. đau bụng, tiêu chảy
Những triệu chứng nào sau đây là của bệnh kiết lị?
A. Sốt, rét run, đổ mồ hôi B. Đau bụng, đi ngoài, mất nước, nôn ói
B. Da tái, đau họng, khó thở D. Đau tức ngực, đau họng, đau cơ
Hãy điền các từ, cụm từ sau đây hãy lựa chọn để điền vào chỗ chấm cho thích hợp .
(sốt cao, mệt mỏi, nôn mửa, sổ mũi)
Khi bị bệnh có thể có những biểu hện như hắt hơi, …………., chán ăn, ………….. hoặc đau bụng, …………, tiêu chảy, …………. … phải báo ngay cho người lớn biết.
sổ mũi, mệt mỏi, nôn mửa, sốt cao
Khi bị bệnh có thể có những biểu hiện hệt như hắt hơi , Sổ mũi , chán ăn , mệt mỏi hoặc đau bụng , nôn mửa , tiêu chảy , sốt cao phải báo ngay cho người lớn biết .
Khi cơ thể bị mất nước do tiêu chảy, nôn mửa,… người ta thường cho bệnh nhân uống dung dịch oresol. Tìm hiểu qua sách báo và internet, hãy cho biết thành phần của oresol có các loại chất nào (chất ion, chất cộng hóa trị)? Trong trường hợp không có oresol thì có thể thay thế bằng cách nào khác không? Giải thích
Thành phần chính của oresol:
- Sodium chloride (NaCl): Chất ion
- Sodium hydrogen carbonate (NaHCO3): Chất ion
- Potassium chloride (KCl): Chất ion
- Glucose: Chất cộng hóa trị
Oresol được sử dụng bằng cách pha trực tiếp với nước và uống. Công dụng chính là bổ sung nước và các chất điện giải cho cơ thể. Do các chất ion có trong thành phần của oresol khi tan trong các dịch cơ thể tạo ra các ion âm và dương. Các ion này vai trò quan trọng trong quá trình trao đổi chất. Chúng sẽ điều chỉnh và kiểm soát sự cân bằng của dịch cơ thể đồng thời thúc đẩy các quá trình khác trong cơ thể để hoạt động hiệu quả hơn.
Trong trường hợp không có oresol thì có thể thay thế bằng:
- Nước muối đường: Có thành phần tương tự như oresol. Pha theo tỷ lệ 1 thìa cà phê muối, 8 thìa đường và 1 lít nước.
- Nước cháo muối (1,2 lít nước, 1 thìa muối, 1 nắm gạo), đồng thời uống bổ sung nước dừa, nước cam, ăn thêm chuối để bổ sung thêm potassium.
- Nước dừa muối: 1 lít nước dừa, 1 thìa muối.
Người mắc bệnh giun đũa thường có biểu hiện nào trong các biểu hiện dưới đây? *
A,Đau bụng dữ dội, buồn nôn, vàng da
B,Hoa mắt, chóng mặt
C,Ngứa hậu môn về đêm
D,Ho liên tục, ngứa ngáy chân tay
Cấu tạo vỏ trai gồm mấy lớp? *
A,1 lớp đá vôi.
B,2 lớp.
C,3 lớp.
D,4 lớp.
Từ những kiến thức đã học về trai sông em hãy cho biết làm thế nào để có thể chọn được trai tươi sống? *
A,Con vỏ đóng chặt
B,Con vỏ mở rộng
C,Con vỏ hé mở, khi sờ tay vào thấy trai khẽ chuyển động
D,Con có mùi lạ
Phát biểu nào sau đây là sai khi nói về về đặc điểm sinh sản và phát triển của trai sông? *
A,Trai sông là động vật phân tính.
B,Trai cái nhận tinh trùng của trai đực qua dòng nước.
C,Sự phát triển của trai qua nhiều lần lột xác thành trai trưởng thành
D,Ấu trùng sống bám trên da và mang cá.
Trai sông dinh dưỡng kiểu thụ động nhờ vào *
A,Ống hút
B,Hai đôi tấm miệng
C,Lỗ miệng
D,Cơ khép vỏ
Nhóm động vật nào sau đây thuộc ngành thân mềm ? *
A,Mực ,trai, ốc sên , bạch tuộc
B,Sứa, mực, trai, ốc nhồi
C,Sứa , cá chép, trai sông , mực
D,Cá chép , mực, ngao, hà sông
Tập tính đào lỗ đẻ trứng ở ốc sên có ý nghĩa sinh học là : *
A,Để ấp trứng
B,Để bảo vệ trứng khỏi kẻ thù
C,Để cho mát trứng
D,Để cung cấp thêm oxi cho trứng
Người mắc bệnh giun đũa thường có biểu hiện nào trong các biểu hiện dưới đây? *
A,Đau bụng dữ dội, buồn nôn, vàng da
B,Hoa mắt, chóng mặt
C,Ngứa hậu môn về đêm
D,Ho liên tục, ngứa ngáy chân tay
Cấu tạo vỏ trai gồm mấy lớp? *
A,1 lớp đá vôi.
B,2 lớp.
C,3 lớp.
D,4 lớp.
Từ những kiến thức đã học về trai sông em hãy cho biết làm thế nào để có thể chọn được trai tươi sống? *
A,Con vỏ đóng chặt
B,Con vỏ mở rộng
C,Con vỏ hé mở, khi sờ tay vào thấy trai khẽ chuyển động
D,Con có mùi lạ
Phát biểu nào sau đây là sai khi nói về về đặc điểm sinh sản và phát triển của trai sông? *
A,Trai sông là động vật phân tính.
B,Trai cái nhận tinh trùng của trai đực qua dòng nước.
C,Sự phát triển của trai qua nhiều lần lột xác thành trai trưởng thành
D,Ấu trùng sống bám trên da và mang cá.
Trai sông dinh dưỡng kiểu thụ động nhờ vào *
A,Ống hút
B,Hai đôi tấm miệng
C,Lỗ miệng
D,Cơ khép vỏ
Nhóm động vật nào sau đây thuộc ngành thân mềm ? *
A,Mực ,trai, ốc sên , bạch tuộc
B,Sứa, mực, trai, ốc nhồi
C,Sứa , cá chép, trai sông , mực
D,Cá chép , mực, ngao, hà sông
Tập tính đào lỗ đẻ trứng ở ốc sên có ý nghĩa sinh học là : *
A,Để ấp trứng
B,Để bảo vệ trứng khỏi kẻ thù
C,Để cho mát trứng
D,Để cung cấp thêm oxi cho trứng
Câu 1: Biểu hiện nào cho biết triệu chứng bệnh sốt rét?
A. Đau bụng. B. Nhức đầu. C. Đi ngoài
D. Sốt liên miên hoặc từng cơn. Mặt đỏ ra nhiều mồ hôi đau toàn bộ cơ thể.
Câu 2: Nơi kí sinh của trùng kiết lị là:
A. Bạch cầu B. Ruột người C. Hồng cầu D. Máu
Câu 3: Trùng roi di chuyển bằng cách?
A. Xoáy roi vào nước B. Sâu đo C. Uốn lượn
Câu 4: Thuỷ tức sinh sản bằng hình thức nào?
A. Thuỷ tức sinh sản vô tính đơn giản.
B. Thuỷ tức sinh sản hữu tính
C. Thuỷ tức sinh sản kiểu tái sinh.
D. Thuỷ tức vừa sinh sản vô tính vừa hữu tính và có khả năng tái sinh.
Câu 5: Cơ thể của Sứa có dạng?
A. Hình trụ B. Hình dù C. Hình cầu D. Hình que
Câu 6: Tập đoàn trùng roi là
A. nhiều tế bào liên kết lại. B. một cơ thể thống nhất.
C. một tế bào. D. Ý kiến khác.
Câu 7: Thức ăn của trùng giày là:
A. Vi khuẩn, vụn chất hữu cơ B. Tảo
C. Cá D. Rong
Câu 8: Trùng kiết lị giống với trùng biến hình:
A. Có di chuyển tích cực. B. Hình thành bào xác.
C. Có chân giả. D. Nuốt hồng cầu.
Câu 9: Trùng sốt rét có lối sống
A. bắt mồi. B. tự dưỡng.
C. kí sinh. D. tự dưỡng và bắt mồi.
Câu 10: Cấu tạo thành cơ thể của Thuỷ tức gồm
A. một lớp tế bào.
B. ba lớp tế bào xếp xít nhau.
C. hai lớp tế bào, giữa hai lớp tế bào là tầng keo mỏng
D. nhiều lớp tế bào, xen kẽ các tầng keo mỏng.
Câu 11: Thuỷ tức sinh sản bằng hình thức nào?
A. Thuỷ tức sinh sản vô tính đơn giản.
B. Thuỷ tức sinh sản hữu tính
C. Thuỷ tức sinh sản kiểu tái sinh.
D. Thuỷ tức vừa sinh sản vô tính vừa hữu tính và có khả năng tái sinh.
Câu 12: Khi mưa nhiều giun đất lại chui lên mặt đất vì:
A. Giun đất hô hấp qua da khi mưa nhiều nước ngập giun đất không hô hấp được dẫn đến thiếu ôxi nên giun đất phải chui lên mặt đất
B. Giun đất thích nghi với đời sống ở cạn gặp mưa giun đất chui lên mặt đất tìm nơi ở mới
C. Giun đất chui lên mặt dất để dễ dàng bơi lội
D. Giun đất tìm thức ăn
Đây là bệnh gì: “Bệnh lây qua đường tiêu hóa triệu chứng hơi sốt, kêu đau ở vùng bụng bên phải gần gan, chán ăn…”
A. Bệnh viêm gan A. B. Bệnh HIV/AIDS C. Bệnh viêm não
Câu 1: bệnh sốt rét có chịu chứng như thế nào?
A. Sốt, đau bụng, đi ngoài
B.Số,ớn lạnh và sốt từng cơn
C.Đau bụng, sốt theo từng cơn ,ớn lạnh
D. Đau bụng, sốt theo từng cơn
Câu 2:phát biểu nào sau đây về trai sông là sai?
A. Không có khả năng di chuyển
B. Chân hình lửi rìu
C. Hô hấp bằng mang
D. Trai sông có hai mảnh vỏ
Câu 3: lớp xà cừ ở vỏ chai do cơ quan nào tiết ra tạo thành
A. Lớp ngoài của tấm miệng
B. Lớp trong của tấm miệng
C. Lớp trong của áo trai
D.Lớp ngoài của áo trai
Câu 4: tập tính ôm trứng của tôm mẹ có ý nghĩa như thế nào
A. Vấn tận dụng ôxi từ cơ thể mẹ
B. Bảo vệ trứng khỏi sự tấn công của các loài động vật khác
C. Giúp chứng nhanh nở
D. Xuất phát tang chứng đi nhiều nơi
Câu 5: phát biểu nào sau đây về tôm là sai?
A. Là động vật lưỡng tính
B. Kiếm ăn vào lớp chập trạng tối
C. Chị ăn các loài động vật
D. Võ được cấu tạo bằng kitin ngấm thêm canxi
Câu 6: cơ thể tôm được phân chia thành mấy phần ? Đó là những phần nào?
A. Ba phần: đầu, ngực và bụng
B. Ba phần: đầu, ngực gắn liền, bụng và tắm lái
C. Hai phần: Đầu, bụng gắn liền và tấm lái
D. Hai phần: Đầu, ngực gắn liền vào bụng
Câu 7: phát biểu nào sau đây về tôm là sai
A. Tôm kiếm ăn vào ban ngày
B. Nhờ vào tế bào khu rác trên hai đôi râu, tôm nhận biết Thức Ăn từ khoảng cách rất xa
C. Thức ăn là thực vật và động vật
D.hô hấp qua mạng
Câu 8: các sắc tố trên vỏ tôm sông có ý nghĩa như thế nào
A. Tạo ra màu sắc rực rỡ giúp tôm đe dạ kẻ thù
B. Thu hút con mồi lại gần tôm
C. Là tính hiệu nhận biết đực cái của tôm
D. Giúp tôm ngụy trang để lần trốn kẻ thù
Câu 9: cơ quan hô hấp của tôm sông là
A. Phổi B.Da C. Mang D. Da vào phổi
Câu 10: người ta dùng thích để bắt tôm vì
A. Cơm là động vật ăn tạp
B. Tôm có thị giác phát triển
C. Tôm có khứu giác phát triển
D. Tôm kiếm ăn vào ban đêm
Mời các bn lm ^^👊🥰👊
c2:phát biểu nào sau đây về trai sông là sai?
A. Không có khả năng di chuyển
B. Chân hình lửi rìu
C. Hô hấp bằng mang
D. Trai sông có hai mảnh vỏ
lớp xà cừ ở vỏ chai do cơ quan nào tiết ra tạo thành
A. Lớp ngoài của tấm miệng
B. Lớp trong của tấm miệng
C. Lớp trong của áo trai
D.Lớp ngoài của áo trai
Câu 4: tập tính ôm trứng của tôm mẹ có ý nghĩa như thế nào
A. Vấn tận dụng ôxi từ cơ thể mẹ
B. Bảo vệ trứng khỏi sự tấn công của các loài động vật khác
C. Giúp chứng nhanh nở
D. Xuất phát tang chứng đi nhiều nơi
Câu 5: phát biểu nào sau đây về tôm là sai?
A. Là động vật lưỡng tính
B. Kiếm ăn vào lớp chập trạng tối
C. Chị ăn các loài động vật
D. Võ được cấu tạo bằng kitin ngấm thêm canxi
Câu 8: các sắc tố trên vỏ tôm sông có ý nghĩa như thế nào
A. Tạo ra màu sắc rực rỡ giúp tôm đe dạ kẻ thù
B. Thu hút con mồi lại gần tôm
C. Là tính hiệu nhận biết đực cái của tôm
D. Giúp tôm ngụy trang để lần trốn kẻ thù
Câu 9: cơ quan hô hấp của tôm sông là
A. Phổi B.Da C. Mang D. Da vào phổi
Đọc các thông tin dưới đây và chọn câu trả lời đúng cho các câu hỏi.
1. Tác nhân gây ra bệnh sốt xuất huyết là gì?
a) Vi khuẩn b) Vi-rút
2. Muỗi truyền bệnh sốt xuất huyết có tên là gì?
a) Muỗi a-nô-phen b) Muỗi vằn.
3. Muỗi vằn sống ở đâu?
a) Trong nhà b) Ngoài bụi rậm.
4. Bọ gậy muỗi vằn thường sống ở đâu?
a) Ao tù, nước đọng. b) Các chum, vại, bể nước.
5. Tại sao bệnh nhân sốt xuất huyết phải nằm màn cả ban ngày?
a) Để tránh bị gió. b) Để tránh bị muỗi vằn đốt.
- 1 – b (Sốt xuất huyết do một loại vi-rút gây ra).
- 2 – b (Muỗi truyền bệnh sốt xuất huyết là muỗi vằn).
- 3 – a (Muỗi vằn sống trong nhà).
- 4 – b (Bệnh nhân sốt xuất huyết phải nằm màn cả ban ngày để tránh muỗi vằn đốt)