Hô hấp của cây bị ức chế khi nồng độ CO2 cao hơn
A. 0,5%
B. 10%
C. 1%
D. 40%
Khi nói về quá trình hô hấp hiếu khí ở thực vật, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Quá trình hô hấp sẽ bị ức chế nếu nồng độ CO2 quá thấp.
II. Nếu nhiệt độ quá thấp sẽ ức chế quá trình hô hấp.
III. Ở hạt đang nảy mầm, quá trình hô hấp sẽ diễn ra mạnh hơn so với hạt thô.
IV. Trong thí nghiệm phát hiện hô hấp, hiện tượng làm đục nước vôi trong là minh chứng chứng tỏ hô hấp sử dụng khí O2.
A. 1.
B. 4
C. 3.
D. 2
Chọn đáp án D.
Có 2 phát biểu đúng là II và III.
I sai vì nồng độ CO2 sẽ kích
thích hô hấp.
II đúng. Nhiệt độ quá thấp hoặc quá
cao đều ức chế hô hấp
III đúng. Khi hạt đang nảy mầm hoặc
khi quả đang chín thì quá trình hô
hấp diễn ra mạnh mẽ.
IV sai vì làm đục nước vôi trong là do
CO2 phản ứng với Ca(OH)2 tạo
nên kết tủa CaCO3
Khi nói về quá trình hô hấp hiếu khí ở thực vật, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Quá trình hô hấp sẽ bị ức chế nếu nồng độ CO2 quá thấp.
II. Nếu nhiệt độ quá thấp sẽ ức chế quá trình hô hấp.
III. Ở hạt đang nảy mầm, quá trình hô hấp sẽ diễn ra mạnh hơn so với hạt thô.
IV. Trong thí nghiệm phát hiện hô hấp, hiện tượng làm đục nước vôi trong là minh chứng chứng tỏ hô hấp sử dụng khí O2.
A. 1
B. 4
C. 3
D. 2
Chọn đáp án D. Có 2 phát biểu đúng, đó là II và III. I sai vì nồng độ CO2 sẽ kích thích hô hấp.
II đúng. Nhiệt độ quá thấp hoặc quá cao đều ức chế hô hấp.
III đúng. Khi hạt đang nảy mầm hoặc khi quả đang chín thì quá trình hô hấp diễn ra mạnh mẽ.
IV sai vì làm đục nước vôi trong là do CO2 phản ứng với Ca(OH)2 tạo nên kết tủa CaCO3.
Cho các đặc điểm sau:
(1) Nồng độ CO2 mà tại đó cây bắt đầu ngừng quang hợp.
(2) Nồng độ CO2 mà tại đó cây bắt đầu quang hợp.
(3) Nồng độ CO2 mà tại đó cường độ quang hợp bằng cường độ hô hấp.
(4) Nồng độ CO2 mà tại đó cường độ quang hợp lớn hơn hô hấp.
Số phương án không đúng về điểm bù CO2 của quang hợp:
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Đáp án C
Những phương án sai là:
(1) Nồng độ CO2 mà tại đó cây bắt đầu ngừng quang hợp.
(2) Nồng độ CO2 mà tại đó cây bắt đầu quang hợp.
(4) Nồng độ CO2 mà tại đó cường độ quang hợp lớn hơn hô hấp
Khi nói về hô hấp của hạt, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
(1) Độ ẩm của hạt càng cao thì cường độ hô hấp càng cao.
(2) Nhiệt độ môi trường càng cao thì cường độ hô hấp càng tăng.
(3) Nồng độ CO2 càng cao thì cường độ hô hấp càng giảm.
(4) Nồng độ O2 càng giảm thì cường độ hô hấp càng giảm.
A. 1
B. 2
C. 3.
D. 4.
Có 3 phát biểu đúng, đó là (1), (3) và (4) ¦ Đáp án C.
(2) sai. Vì nếu nhiệt độ quá cao thì tăng nhiệt độ sẽ làm ức chế hô hấp
1. Hô hấp sáng xảy ra liên tục ở ba bào quan kế tiếp nhau theo trình tự?
A. lục lạp -> perôixôm -> ti thể
B. ti thể -> perôixôm -> lục lạp
C. lục lạp -> ti thể -> perôixôm
D. perôixôm -> ti thể -> lục lạp
2. Khi bảo quản nông sản ( thóc,ngô) người ta thường phơi hoặc sấy khô nông sản, việc làm này nhằm mục đích gì?
A. giảm hàm lượng nước trong nông sản để ức chế quá trình hô hấp
B. Tăng nhiệt độ của nông sản để ức chế quá trình hô hấp
C. Tiêu diệt vi sinh vật có trong nông sản nên ức chế quá trình hô hấp
D. Tăng hàm lượng ôxi để ức chế quá trình hô hấp
3. Dựa vào pha tối quang hợp, hãy cho biết loài thực vật nào sau đây không cùng nhóm với các loài thực vật còn lại?
A. Mía
B. Ngô
C. Lúa
D. Cao lương
4.Khi nói về mối quang hệ giữa hô hấp và môi trường, có bao nhiêu phát biểu đúng trong các phát biểu sau?
(1). Cường độ hô hấp tỉ lệ thuẩn với hàm lượng nước, (2). Nồng độ CO2 cao sẽ ức chế quá trình hô hấp, (3). Khi nhiệt độ tăng vượt nhiệt độ tối ưu thì cường độ hô hấp tăng, (4). Nồng độ CO2 tỉ lệ nghịch với quá trình hô hấp
A. 4 B.1 C.3 D.2
5. Sản phẩm của sự phân giải kị khí từ axit pyruvic là?
A. rượu êtilic + ATP + nhiệt
B. rượu êtilic + CO2 + ATP
C.axit lactic + ATP + nhiệt
D. axit lactic + ATP + CO2 + NHIỆT
6. Con đường thoát hơi nước qua khí khổng có đặc điểm nào sau?
A. Lượng nước thoát ra ít
B. Phụ thuộc vào số lượng khí khổng trên bề mặt lá
C. Không được điều tiết
D. Không phụ thuộc vào hàm lượng nước của cây
7. Ở thực vật, sự phân giải kị khí xảy ra khi nào, kết quả tạo ra?
A. cây thiếu ôxi, axit pyruvic + CO2
B. rễ cây bị ngập úng, hạt ngâm vào nước hoặc điều kiện thiếu ôxi, rượu êtilic và axit lactic
C. cây thiếu ôxi, axit pyruvic + rượu + axit lactic
D rễ cây bị ngập úng, hạt ngâm vào nước, rượu êtilic hoặc axit lactic
8. Có bao nhiêu phát biểu đúng về vai trò của thoát hơi nước trong các phát biểu sau?
(1). tạo động lực tận cùng bên trên thúc đẩy quá trình hút nước, (2). tạo điều kiện cho dòng mạch gỗ và mạch rây, (3) tạo điều kiện cho CO2 đi vào, (4). làm giảm nhiệt độ bề mặt lá
A.3 B.1 C.2 D.4
9. Trong các chất sau đây, có bao nhiêu chất là sản phẩm của pha sáng quang hợp?
1. H2O 2.CO2 3.O2 4.ADP 5.ATP 6.Pvô cơ 7.NADP+ 8.NADPH 9.C6H12O6
A.4 B.5 C.6 D.3
Câu 35: Khi nói về hô hấp ở thực vật, nhân tố môi trường nào sau đây không ảnh hưởng đến hô hấp?
A. Nhiệt độ.
B. Nồng độ khí CO2.
C. Nồng độ khí Nitơ (N2).
D. Hàm lượng nước.
Hiện nay người ta thường sử dụng biện pháp nào để bảo quản nông sản, thực phẩm?
(1) Bảo quản trong điều kiện nồng độ CO2 cao, gây ức chế hô hấp.
(2) Bảo quản bằng cách ngâm đối tượng vào dung dịch hóa chất thích hợp.
(3) Bảo quản khô.
(4) Bảo quản lạnh.
(5) Bảo quản trong điều kiện nồng độ O2 cao.
Số phương án đúng là:
A. 2
B. 3
C. 4
D. 1
Đáp án B
Nguyên tắc bảo quản nông sản: ức chế hô hấp của nông sản tối đa mà không làm giảm chất lượng, số lượng nông sản.
Hiện nay người ta thường sử dụng các biện pháp để bảo quản nông sản, thực phẩm là: 1,3,4
(2) sai, không được ngâm trong hoá chất.
(5) sai, nồng độ oxi cao làm nông sản hô hấp mạnh → giảm chất lượng, số lượng nông sản.
Hiện nay người ta thường sử dụng biện pháp nào để bảo quản nông sản, thực phẩm?
(1) Bảo quản trong điều kiện nồng độ CO2 cao, gây ức chế hô hấp.
(2) Bảo quản bằng cách ngâm đối tượng vào dung dịch hóa chất thích hợp.
(3) Bảo quản khô.
(4) Bảo quản lạnh.
(5) Bảo quản trong điều kiện nồng độ O2 cao.
Số phương án đúng là:
A. 2
B. 3
C. 4
D. 1
Đáp án B
Nguyên tắc bảo quản nông sản: ức chế hô hấp của nông sản tối đa mà không làm giảm chất lượng, số lượng nông sản.
Hiện nay người ta thường sử dụng các biện pháp để bảo quản nông sản, thực phẩm là: 1,3,4
(2) sai, không được ngâm trong hoá chất.
(5) sai, nồng độ oxi cao làm nông sản hô hấp mạnh → giảm chất lượng, số lượng nông sản.
Hiện nay người ta thường sử dụng biện pháp nào để bảo quản nông sản, thực phẩm?
I. Bảo quản trong điều kiện nồng độ CO2 cao, gây ức chế hô hấp.
II. Bảo quản bằng cách ngâm đối tượng vào dung dịch hóa chất thích hợp.
III. Bảo quản khô.
IV. Bảo quản lạnh.
V. Bảo quản trong điều kiện nồng độ O2 cao.
Số phương án đúng là
A. 3
B. 4
C. 1
D. 2
Đáp án A
- Hô hấp tiêu hao chất hữu cơ của đối tượng bảo quản, do đó làm giảm số lượng và chất lượng trong quá trình bảo quản.
- Hô hấp làm tăng nhiệt độ trong môi trường bảo quản, do đó làm tăng cường độ hô hấp của đối tượng bảo quản.
- Hô hấp làm tăng độ ẩm của đối tượng bảo quản, do đó làm tăng cường độ hô hấp của đối tượng bảo quản.
Các biện pháp bảo quản
Để giảm cường độ hô hấp đến mức tối thiểu (không giảm đến 0 vì đối tượng bảo quản sẽ chết) người ta thường sử dụng ba biện pháp bảo quản sau đây:
III. Bảo quản khô
Biện pháp bảo quản này thường sử dụng để bảo quản các loại hạt trong các kho lớn. Trước khi đưa hạt vào kho, hạt được phơi khô với độ ẩm khoảng 13 – 16% tuỳ theo từng loại hạt.
IV. Bảo quản lạnh
Phần lớn các loại thực phẩm, rau quả được bảo quản bằng phương pháp này. Chúng được giữ trong các kho lạnh, tủ lạnh ở các ngăn có nhiệt độ khác nhau. Ví dụ: khoai tây ở , cải bắp ở , cam chanh ở , các loại rau khác là
I. Bảo quản trong điều kiện nồng độ CO2 cao
Đây là biện pháp bảo quản hiện đại và cho hiệu quả bảo quản cao. Biện pháp này thường sử dụng các kho kín có nồng độ cao hoặc đơn giản hơn là các túi pôliêtilen. Tuy nhiên, việc xác định nồng độ thích hợp (không thấp quá vì không tác dụng, không quá cao vì ức chế hoàn toàn hô hấp) là điều hết sức quan trọng đối với các đối tượng bảo quản và mục đích bảo quản.
II - Sai. Vì phương pháp này gây độc cho nông sản.
V sai vì khi nồng độ O2 tăng thì hô hấp tăng.