Một loài sinh vật có 3 gen I, II và III có số alen lần lượt là 2; 3 và 4.Tính số kiểu gen tối đa có thể có của loài trong trường hợp: Gen I và II cùng nằm trên một cặp NST thường, gen III nằm trên cặp NST thường khác
A. 31
B. 63
C. 210
D. 2048
Một loài sinh vật có 3 gen I, II và III có số alen lần lượt là 2 ; 3 và 5.Tính số kiểu gen tối đa có thể có của loài trong trường hợp: Gen I và II cùng nằm trên một cặp NST thường, gen III nằm trên cặp NST thường khác
A. 315
B. 36
C. 210
D. 2048
Xét 2 cặp gen liên kết
Số kiểu gen đồng hợp của loài: 2×3 = 6 Số kiểu gen dị hợp về 2 cặp gen là: =15 Số kiểu gen tối đa là: 6 + 15 = 21Xét cặp gen phân li độc lập
Số kiểu gen tối đa của gen III (đồng hợp + dị hợp) là: 5+ =15
→ Số kiểu gen tối đa của loài là: 21 × 15 = 315 KG
Đáp án cần chọn là: A
Một loài sinh vật có 3 gen I, II và III có số alen lần lượt là 2; 2 và 4.Tính số kiểu gen tối đa có thể có của loài trong trường hợp: 3 gen trên nằm trên 1 cặp NST thường.
A. 16
B. 576
C. 2048
D. 560
Số kiểu gen đồng hợp của loài: 2×2×4 = 16 KG
Số kiểu gen dị hợp là: C 3 16 =560 KG
→Số kiểu gen tối đa của loài là: 16 + 560 = 576 KG
Đáp án cần chọn là: B
Một loài sinh vật có 3 gen I, II và III có số alen lần lượt là 2; 3 và 4.Tính số kiểu gen tối đa có thể có của loài trong trường hợp 3 gen trên nằm trên 1 cặp NST thường.
A. 2024
B. 24
C. 2048
D. 300
Số kiểu gen đồng hợp của loài: 2×3×4 = 24
Số kiểu gen dị hợp là: C 24 3 = 2024
→Số kiểu gen tối đa của loài là: 24 + 2024 = 2048
Đáp án cần chọn là: C
Ở một loài động vật có số alen của gen I, II và III lần lượt là 3,4 và 5. Biết các gen đều nằm trên nhiễm sắc thể thường và không cùng nhóm liên kết. Gen IV có 2 alen nằm ở vùng không tương đồng của X không có alen tương ứng trên Y. Xác định ở động vật trên có số kiểu gen đồng hợp về tất cả các gen là:
A. 120
B. 240
C. 180
D. 540
Đáp án A
Các gen đều nằm trên nhiễm sắc thể thường và không cùng nhóm liên kết nên các gen nằm trên các cặp NST khác nhau.
Gen I có 3 alen → Số kiểu gen đồng hợp về gen I là 3
Gen II có 4 alen → Số kiểu gen đồng hợp về gen II là 4
Gen III có 5 alen → Số kiểu gen đồng hợp về gen III là 5
Gen IV có 2 alen nằm ở vùng không tương đồng của X không có alen tương ứng trên Y thì số kiểu gen đồng hợp là 2
→ Số kiểu gen đồng hợp về tất cả các gen là: 3.4.5.2 = 120 kiểu gen
Số alen của gen I, II và III lần lượt là 2, 3 và 4. Biết các gen đều nằm trên một cặp NST thường. Nếu trật tự sắp xếp các gen có thể thay đổi. Số kiểu gen đồng hợp và dị hợp có thể có trong quần thể lần lượt là:
A. 24 và 253.
B. 144 và 1656.
C. 24 và 1518.
D. 144 và 270.
Đáp án B
Số alen của gen I , II, III lần lượt là: 2, 3, 4.
Các gen đều nằm trên 1 cặp NST thường
→ số loại NST là: 2× 3× 4 = 24
Vì vị trí các gen có thể hoán đổi cho nhau
→ có 3! cách hoán đối.
Có 24 loại NST
→ có thể có 24 kiểu gen đồng hợp
→ số kiểu gen đồng hợp nếu có hoán đổi vị trí: 24× 3! = 144.
Số kiểu dị hợp: C 24 2 × 3! = 1656
Ở một loài sinh vật, xét một locut gồm 2 alen A và a, trong đó alen A là một đoạn ADN dài 306nm và có 2338 liên kết hiđrô, alen a là sản phẩm đột biến từ alen A. Một tế bào xoma chứa cặp alen Aa tiến hành nguyên phân liên tiếp 3 lần, số nucleotit cần thiết cho quá trình tái bản của các alen là 5061A và 7532G. Cho kết luận sau:
I. Gen A có chiều dài lớn hơn gen a
II. Gen A có G = X = 538; A = T =362.
III. Gen a có A = T = 361; G = X = 539
IV. Đây là dạng đột biến thay thế một cặp A – T bằng một cặp G – X
Số kết luận đúng là
A. 1
B. 3
C. 4
D. 2
Đáp án: D
Xét gen A có:
Tổng số nucleotit là :
Số nucleotit từng loại là: (2) đúng
Xét cặp gen Aa tái bản 3 lần thì cần môi trường cung cấp 5061A và 7532 G
=> Số nucleotit từng loại trong gen a là:
A = T = 5061 : (23 - 1) - 362 = 361.
G = X = 7532 : (23 - 1) - 538 = 538.
=>(3) sai,
(4) sai, (1) đúng.
Ở một loài sinh vật, xét một locut gồm 2 alen A và a, trong đó alen A là một đoạn ADN dài 306nm và có 2338 liên kết hiđrô, alen a là sản phẩm đột biến từ alen A. Một tế bào xoma chứa cặp alen Aa tiến hành nguyên phân liên tiếp 3 lần, số nucleotit cần thiết cho quá trình tái bản của các alen là 5061A và 7532G. Cho kết luận sau:
I. Gen A có chiều dài lớn hơn gen a
II. Gen A có G = X = 538; A = T =362.
III. Gen a có A = T = 361; G = X = 539
IV. Đây là dạng đột biến thay thế một cặp A – T bằng một cặp G – X
Số kết luận đúng là
A. 1
B. 3
C. 4
D. 2
Chọn D
Xét gen A có:
Tổng số nucleotit là :
Số nucleotit từng loại là: (2) đúng
Xét cặp gen Aa tái bản 3 lần thì cần môi trường cung cấp 5061A và 7532 G
=> Số nucleotit từng loại trong gen a là:
A = T = 5061 : (23 - 1) - 362 = 361.
G = X = 7532 : (23 - 1) - 538 = 538.
=>(3) sai,
(4) sai, (1) đúng.
=> kết luận đúng là: 2
Ở một loài sinh vật, xét một locut gồm 2 alen A và a, trong đó alen A là một đoạn ADN dài 306nm và có 2338 liên kết hiđrô, alen a là sản phẩm đột biến từ alen A. Một tế bào xoma chứa cặp alen Aa tiến hành nguyên phân liên tiếp 3 lần, số nucleotit cần thiết cho quá trình tái bản của các alen là 5061A và 7532G. Cho kết luận sau:
I. Gen A có chiều dài lớn hơn gen a
II. Gen A có G = X = 538; A = T =362.
III. Gen a có A = T = 361; G = X = 539
IV. Đây là dạng đột biến thay thế một cặp A – T bằng một cặp G – X
Số kết luận đúng là
A. 1
B. 3
C. 4
D. 2
Đáp án: D
Xét gen A có:
Tổng số nucleotit là :
Số nucleotit từng loại là: (2) đúng
Xét cặp gen Aa tái bản 3 lần thì cần môi trường cung cấp 5061A và 7532 G
=> Số nucleotit từng loại trong gen a là:
A = T = 5061 : (23 - 1) - 362 = 361.
G = X = 7532 : (23 - 1) - 538 = 538.
=>(3) sai,
(4) sai, (1) đúng.
=> kết luận đúng là: 2
Số alen của gen I, II và III lần lượt là 2, 3 và 4. Biết các gen đều nằm trên ba cặp NST thường khác nhau. Số kiểu gen đồng hợp có thể có trong quần thể là
A. 24
B. 16
C.8
D. 32
Đáp án A
Số kiểu gen đồng hợp bằng tích số alen của các gen: 2×3×4= 24