Virut khảm thuốc lá có dạng cấu trúc nào sau đây?
A. Cấu trúc xoắn.
B. Phối hợp giữa cấu trúc xoắn và khối.
C. Cấu trúc hình trụ.
D. Cấu trúc khối.
Virut nào sau đây vừa có dạng cấu trúc khối vừa có dạng cấu trúc xoắn?
A. Thể thực khuẩn
B. Virut gây cúm
C. Virut HIV
D. Virut gây bệnh dại
Virut khảm thuốc lá có dạng cấu trúc nào sau đây?
A. Cấu trúc xoắn.
B. Phối hợp giữa cấu trúc xoắn và khối.
C. Cấu trúc hình trụ.
D. Cấu trúc khối.
Đáp án A
Virut khảm thuốc lá có cấu trúc xoắn dạng lò xo:
Nhóm virut nào sau đây có cấu trúc xoắn?
A. Virut bại liệt, virut mụn cơm, virut hecpet
B. Virut đậu mùa, Phago T2, virut cúm, virut dại
C. Virut đậu mùa, virut cúm, virut sởi, virut quai bị
D. Virut đốm thuốc lá, virut cúm, virut sởi, virut quai bị , virut dại
Cho các các phát biểu sau:
I. Virut trần là virut không có lớp vỏ ngoài.
II. Trên lớp vỏ ngoài của virut có các gai glycoprotein (kháng nguyên).
III. Dựa vào hình thái ngoài, virut được phân chia thành dạng xoắn, dạng bầu dục và dạng hỗn hợp.
IV. Phagơ là dạng virut sống kí sinh ở vi sinh vật, có cấu trúc dạng xoắn.
V. Thể thực khuẩn là virut có cấu trúc hỗn hợp.
Số câu phát biểu đúng:
A. 2
B. 3
C. 4
D. 5
I, II, V à đúng.
III à sai. Dựa vào hình thái ngoài, virut được phân chia thành dạng xoắn, dạng bầu dục và dạng hỗn hợp. (không có dạng bầu dục mà là dạng khối cầu)
IV à sai. Phagơ là dạng virut sống kí sinh ở vi sinh vật, có cấu trúc dạng xoắn. (dạng hỗn hợp)
Đáp án B
Cho các các phát biểu sau:
I. Virut trần là virut không có lớp vỏ ngoài.
II. Trên lớp vỏ ngoài của virut có các gai glycoprotein (kháng nguyên).
III. Dựa vào hình thái ngoài, virut được phân chia thành dạng xoắn, dạng bầu dục và dạng hỗn hợp.
IV. Phagơ là dạng virut sống kí sinh ở vi sinh vật, có cấu trúc dạng xoắn.
V. Thể thực khuẩn là virut có cấu trúc hỗn hợp.
Số câu phát biểu đúng:
A. 2
B. 3
C. 4
D. 5
I, II, III, V à đúng.
III à sai. Dựa vào hình thái ngoài, virut được phân chia thành dạng xoắn, dạng bầu dục và dạng hỗn hợp. (không có dạng bầu dục mà là dạng khối cầu)
IV à sai. Phagơ là dạng virut sống kí sinh ở vi sinh vật, có cấu trúc dạng xoắn. (dạng hỗn hợp)
Vậy: B đúng
Cho các nhận định sau:
(1) Cấu trúc bậc 1 của phân tử protein là chuỗi pôlipeptit
(2) Cấu trúc bậc 2 của phân tử protein là chuỗi pôlipeptit ở dạng co xoắn hoặc gấp nếp
(3) Cấu trúc không gian bậc 3 của phân tử protein là chuỗi pôlipeptit ở dạng xoắn hoăc gấp nếp tiếp tục co xoắn
(4) Cấu trúc không gian bậc 4 của phân tử protein gồm hai hay nhiều chuỗi pôlipeptit kết hợp với nhau
Có mấy nhận định đúng với các bậc cấu trúc của phân tử protein?
A. 2
B. 3
C. 4
D. 1
Lời giải:
Cả 4 nhận định đều đúng với các bậc cấu trúc của phân tử protein.
Đáp án cần chọn là: C
Quan sát hình ảnh sau đây:
Có bao nhiêu nhận xét về hình ảnh trên là đúng?
(1) Cấu trúc (1) có chứa 8 phân tử histon và được gọi là nuclêôxôm.
(2) Chuỗi các cấu trúc (1) nối tiếp với nhau được gọi là sợi nhiễm sắc với đường kính 11 nm.
(3) Cấu trúc (2) được gọi là sợi siêu xoắn (vùng xếp cuộn) với đường kính 300 nm.
(4) Cấu trúc (3) là mức cuộn xoắn cao nhất của nhiễm sắc thể và có đường kinh 700 nm.
(5) Cấu trúc (4) chỉ xuất hiện trong nhân tế bào sinh vật nhân thực vào kỳ giữa của quá trình nguyên phân.
(6) Khi ở dạng cấu trúc 4, mỗi nhiễm sắc thể chứa một phân tử ADN mạch thẳng kép.
A. 3.
B. 1.
C. 2.
D. 4.
Đáp án B
(1). Đúng. Cấu trúc (1) là phân tử ADN mạch kép chiều ngang 2nm, quấn 1 vòng (chứa 146 cặp nuclêôtit) quanh khối prôtêin (8phân tử histon) tạo nên nuclêôxôm.
(2) Sai. Các nuclêôxom nối với nhau bằng 1 đoạn ADN và 1 phân tử prôtêin histôn tạo nên sợi cơ bản có chiều ngang 11nm.
(3) Sai. Cấu trúc (2) là sợi nhiễm sắc với đường kính 30 nm.
(4) Sai. Cấu trúc (3) là sợi siêu xoắn chưa phải mức cuộn xoắn cao nhất của NST. Nó có đường kính là 300nm.
(5) Sai. Cấu trúc (4) có thể xuất hiện ở trong các quá trình khác.
(6) Sai. Mỗi nhiễm sắc thể nếu nhân đôi chứa 2 crômatit, mỗi crômatit có một sợi phân tử ADN.
Quan sát hình ảnh sau đây:
Có bao nhiêu nhận xét về hình ảnh trên là đúng?
(1) Cấu trúc (1) có chứa 8 phân tử histon và được gọi là nuclêôxôm.
(2) Chuỗi các cấu trúc (1) nối tiếp với nhau được gọi là sợi nhiễm sắc với đường kính 11 nm.
(3) Cấu trúc (2) được gọi là sợi siêu xoắn (vùng xếp cuộn) với đường kính 300 nm
(4) Cấu trúc (3) là mức cuộn xoắn cao nhất của nhiễm sắc thể và có đường kinh 700 nm.
(5) Cấu trúc (4) chỉ xuất hiện trong nhân tế bào sinh vật nhân thực vào kỳ giữa của quá trình nguyên phân.
(6) Khi ở dạng cấu trúc 4, mỗi nhiễm sắc thể chứa một phân tử ADN mạch thẳng kép.
A. 3
B. 4
C. 2
D. 1
Đáp án D
(1). Đúng. Cấu trúc (1) là phân tử ADN mạch kép chiều ngang 2nm, quấn 1 vòng (chứa 146 cặp nuclêôtit) quanh khối prôtêin (8phân tử histon) tạo nên nuclêôxôm.
(2) Sai. Các nuclêôxom nối với nhau bằng 1 đoạn ADN và 1 phân tử prôtêin histôn tạo nên sợi cơ bản có chiều ngang 11nm.
(3) Sai. Cấu trúc (2) là sợi nhiễm sắc với đường kính 30 nm.
(4) Sai. Cấu trúc (3) là sợi siêu xoắn chưa phải mức cuộn xoắn cao nhất của NST. Nó có đường kính là 300nm.
(5) Sai. Cấu trúc (4) có thể xuất hiện ở trong các quá trình khác.
(6) Sai. Mỗi nhiễm sắc thể nếu nhân đôi chứa 2 crômatit, mỗi crômatit có một sợi phân tử ADN.
Virut có cấu trúc xoắn
A. Có các capsome sắp xếp theo hình khối đa diện gồm 20 mặt, mỗi mặt là một tam giác đều
B. Có các capsome sắp xếp theo chiều xoắn của axir nucleic
C. Gồm có 2 phần, phần đầu chứa axit nucleic có cấu trúc khối; phần đuôi có cấu trúc xoắn
D. Gồm có 2 phần, phần đầu chứa axit nucleic có cấu trúc khối; phần đuôi có cấu trúc xoắn và chỉ có ở phần đuôi mới có các capsome