Một cá thể có kiểu gen AB//ab DE//de. Nếu các cặp gen liên kết hoàn toàn trong giảm phân thì tạo ra bao nhiêu loại giao tử?
A. 9
B. 4
C. 8
D. 16
Một cá thể có kiểu gen AB//ab DE//de. Nếu các cặp gen liên kết hoàn toàn trong giảm phân thì qua thụ phấn có thể tạo ra tối đa bao nhiêu loại kiểu gen ở thế hệ sau?
A. 9
B. 4
C. 8
D. 16
Một cá thể có kiểu gen AB//ab DE//de. Nếu các cặp gen liên kết hoàn toàn trong giảm phân thì qua thụ phấn có thể tạo ra tối đa bao nhiêu loại dòng thuần ở thế hệ sau?
A. 9
B. 4
C. 8
D. 16
Một cá thể có kiểu gen \(\frac{AB}{ab}\frac{DE}{de}\) Nếu các gen liên kết hoàn toàn trong giảm phân ở cả 2 cặp nhiễm sắc thể tương đồng thì qua tự thụ phấn có thể tạo ra tối đa bao nhiêu loại kiểu gen ở thế hệ sau?
Một cá thể có kiểu gen \(\frac{AB}{ab}\frac{DE}{de}\) Nếu các gen liên kết hoàn toàn trong giảm phân ở cả 2 cặp nhiễm sắc thể tương đồng thì qua tự thụ phấn có thể tạo ra tối đa bao nhiêu loại dòng thuần ở thế hệ sau?
Cho cơ thể có kiểu gen A B a b C D c d , cặp A B a b có hoán vị gen xảy ra, còn cặp C D c d liên kết hoàn toàn. Cho các phát biểu sau:
(1). Nếu 2 cặp gen phân li bình thường trong quá trình giảm phân thì số loại giao tử tạo ra từ cơ thể trên là 8.
(2) Nếu ở một số tế bào cặp A B a b không phân li trong giảm phân 2, cặp C D c d giảm phân bình thường thì số loại giao tử có thể được tạo ra từ cơ thể trên là 22
(3). Cặp C D c d không phân li trong giảm phân 1, khi kết thúc giảm phân 2 cặp này sẽ tạo ra giao tử: C D C D , c d c d , 0
(4). Nếu ở một số tế bào cặp A B a b không phân li trong giảm phân 1 thì cơ thể có kiểu gen A B a b tạo ra tối đa 9 loại giao tử.
Có bao nhiêu phát biểu đúng?
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Ở một loài động vật, cơ thể có kiểu gen AB/ab CD/cd, cặp NST số 1 mang hai cặp gen A, a và B. b có hoán vị gen xảy ra; cặp NST số 2 mang hai cặp gen C, c và D, d liên kết hoàn toàn.
I. Nếu 20% tế bào sinh dục đực có kiểu gen AB/ab xảy ra hoán vị trong giảm phân thì tỷ lệ một loại giao tử hoán vị là 10%.
II. Xét cặp NST số 1, nếu có 1000 tế bào sinh dục đực có kiểu gen AB/ab giảm phân, loại giao Ab chiếm 10%, thì số thế bào xảy ra giảm phân xảy ra hoán vị là 400.
III. Xét cặp NST số 2, nếu một tế bào (CD/cd) không phân li trong giảm phân 2 ở cả hai tế bào sinh ra từ giảm phân 1, thì cho 4 loại giao tử.
IV. Nếu ở một tế bào sinh dục có cặp NST số 1 không phân li trong giảm phân 2, cặp NST số 2 giảm phân bình thường thì số loại giao tử có thể được tạo ra từ cơ thể trên là 26.
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Xét 4 tế bào sinh dục ở một cá thể ruồi giấm cái cái có kiểu gen Ab//aB DE//de đang tiến hành giảm phân bình thường tạo giao tử. Giả sử gen A cách gen B 20cM, gen D cách gen E 30cM thì tính theo lí thuyết trong số các giao tử được tạo ra, loại giao tử có kiểu gen Ab DE có tỉ lệ tối đa là:
A. 25%
B. 100%
C. 14%
D. 50%
Đáp án B
Xét 4 tế bào sinh dục cái Ab//aB DE//de đang tiến hành giảm phân bình thường tạo giao tử. Giả sử gen A cách gen B 20cM, gen D cách gen E 30cM
à tạo ra Ab DE có tỉ lệ tối đa là = 100% (nếu cả 4 TB đều không hoán vị)
Xét 4 tế bào sinh dục ở một cá thể ruồi giấm cái cái có kiểu gen Ab//aB DE//de đang tiến hành giảm phân bình thường tạo giao tử. Giả sử gen A cách gen B 20cM, gen D cách gen E 30cM thì tính theo lí thuyết trong số các giao tử được tạo ra, loại giao tử có kiểu gen Ab DE có tỉ lệ tối đa là:
A. 25%
B. 100%
C. 14%
D. 50%
Đáp án D
F1: 7A-B- : 8A-bb : 3aaB- : 2aabb
à aabb = 0,1 = 0,2ab x 0,5ab à f = 40% (1 bên)
Kiểu gen của một loài AB/ab DE/de. Nếu khi giảm phân có sự rối loạn phân bào ở lần phân bào II trong trường hợp có thể xảy ra ở cặp NST DE/de thì tạo tối đa bao nhiêu loại giao tử?
A. 20
B.5
C. 10 hoặc 20
D. 10
Lời giải
Xét cặp NST DE/de bị rối loạn trong giảm phân thì có thể tạo ra tối đa 5 kiểu giao tử 2 giao tử bình
thường ( DE, de ) và 3 giao tử bất thường ( DDEE , ddee, O)
Xét cặp NST AB/ab
+ Nếu có hoán vị gen cho 4 loại giao tử
+ Nếu không có hoán vị gen thì tạo ra 2 loại giao tử
Số giao tử tối đa trong quần thể là 4 x 5 = 20
Đáp án A