Ngành kinh tế chính của cư dân cổ đại phương Đông là gì?
A. Nông nghiệp.
B. Nông nghiệp trồng lúa.
C. Thủ công nghiệp.
D. Buôn bán.
Ngành kinh tế chính của cư dân Văn Lang – Âu Lạc là
A. buôn bán. B. thủ công nghiệp.
C. nông nghiệp (trồng lúa nước). D. đánh bắt.
Vì sao các quốc gia cổ đại phương Đông lại phát triển ngành kinh tế chính là nông nghiệp trồng lúa nước.
vi :
Đồng bằng ven sông đã bù đắp rất nhiều cho con người. Vào mùa mưa hàng năm, nước sông dâng cao, phủ lên các chân ruộng thấp một lớp phù sa màu mỡ và làm cho đất rất mềm, dễ làm với cả những chiếc cày bằng gỗ.
Cư dân phương Đông sống bằng nghề nông là chủ yếu nên trước tiên họ phải lo đến công tác thuỷ lợi. Họ đã biết đào các hệ thống kênh, lập hệ thống gầu để múc nước ở chân ruộng thấp và đưa nước lên chân ruộng cao những khi cần. Ngoài ra, họ còn biết đắp đê để ngăn lũ… nhờ thế con người có thể thu hoạch lúa ổn định hằng năm. Công việc trị thuỷ khiến moi người gắn bó và ràng buộc với nhau trong tổ chức công xã.
16. Với nhiều vũng, vịnh kín gió là điều kiện đặc biệt thuận lợi để cư dân Hy Lạp và La Mã cổ đại phát triển ngành kinh tế nào?
A. Nông nghiệp trồng lúa.
B. Thủ công nghiệp.
C. Nông nghiệp trồng cây lâu năm.
D. Thương nghiệp đường biển.
17. Điểm khác về điều kiện tự nhiên của La Mã so với Hy Lạp có đại là gi?
A. Có nhiều vũng, vịnh kín gió.
B. Có nguồn khoáng sản phong phú.
C. Lãnh thổ trải rộng ra cả ba châu lục.
D. Nền kinh tế đại điền trang phát triển.
18. Phần quan trọng nhất của môi thành bang ở Hy Lạp cổ đại là
A. vùng đất trồng trọt. B. nhà thờ.
C. phố xá. D. bến cảng.
19. Ai là người thống nhất Trung Quốc?
A.Tần Thủy Hoàng
B. Lưu Bang
C. Khổng Tử
D. Tư Mã Thiên
20. Đẳng cấp nào chiếm số ít nhưng có địa vị cao nhất trong xã hội Ấn Độ cổ đại?
A. Ksa-tri-a
B. Bra-man
C. Su-đra
D. Vai-si-a
21. Câu nào sau đây là câu sai
A. Phía bắc Ấn Độ được bao bọc bởi dãy Hi-ma-lay-a
B. Khu vực Nam Ấn có sơn nguyên Đê- can
C. Lưu vực sông Hằng nhiều mưa, cây cối tươi tốt
D. Lưu vực sông Ấn khí hậu mát mẻ
22. Các quốc gia phương Đông ra đời sớm là do
A. biết sử dụng công cụ bằng sắt.
B. biết làm thủy lợi và phát triển nghề trồng lúa.
C. nhu cầu liên minh để cùng chống giặc ngoại xâm.
D. nằm ở lưu vực các con sông lớn, đất đai phì nhiêu, màu mỡ.
23.Thành tựu văn hoá của người Ấn Độ cổ đại vẫn còn sử dụng đến ngày nay là
A. hệ thống 10 chữ số.
B. kĩ thuật ướp xác.
C. Kim tự tháp.
D. Vườn treo Ba-bi-lon.
24. Hình 5 (trang 32, SGK) cho em biết điều gì về người Lưỡng Hà cổ đại?
A. Họ đã phát minh ra bánh xe.
B. Họ đã sử dụng bánh xe.
C. Xã hội đã phân hoá thành các tầng lớp khác nhau.
D. Đây là một cuộc đua ngựa của người Lưỡng Hà.
25. Hình vẽ dưới đây cho em biết điều gì về nền sản xuất của người Ai Cập cổ đại?
A. Đó là nền nông nghiệp dùng cày.
B. Ai Cập phát triển nông nghiệp trồng lúa nước.
C. Xã hội đã phân hoá sâu sắc.
D. Phụ nữ là người lao động chủ yếu trong nông nghiệp
Hoạt động kinh tế chính của các quốc gia phong kiến Đông Nam Á là gì?
A. Thủ công nghiệp, thương nghiệp.
B. Buôn bán gia vị.
C. Trồng trọt và chăn nuôi.
D. Nông nghiệp và thương mại biển.
Câu 18. Nền tảng kinh tế của các quốc gia Hy Lạp và La Mã cổ đại là ?
A. nông nghiệp trồng lúa nước.
B. mậu dịch hàng hải.
C. thủ công nghiệp hàng hóa.
D. thủ công nghiệp và thương nghiệp
Câu 1 : Kể tên và nêu đặc điểm các giai cấp của các quốc gia cổ đại.
Câu 2 : Vì sao các quốc gia cổ đại phương Đông lại phát triển ngành kinh tế chính là nông nghiệp trồng lúa nước.
Sách Lịch sử đâu, để trưng hả !!!? lấy ra câu, vậy mà cũng đăng ! ĐỘNG NÃO
1.Cơ sở kinh tế của Xã hội phong kiến phương Đông là gì?
A.Sản xuất nông nghiệp bị bó hẹp, đóng kín trong các công xã nông thôn.
B.Nghề nông trồng lúa nước.
C.Kinh tế nông nghiệp lãnh địa phong kiến.
D.Nghề nông trồng lúa và chăn nuôi.
2.Các giai cấp cơ bản trong Xã hội phong kiến châu Âu là
A.địa chủ và nông nô.
B.lãnh chúa phong kiến và nông dân lĩnh canh.
C.địa chủ và nông dân lĩnh canh.
D.lãnh chúa phong kiến và nông nô.
3.Các giai cấp cơ bản trong Xã hội phong kiến phương Đông là
A.địa chủ và nông nô.
B.địa chủ và nông dân lĩnh canh.
C.lãnh chúa phong kiến và nông nô.
D.lãnh chúa phong kiến và nông dân lĩnh canh.
4.Đến thời Tống, người Trung Quốc có nhiều phát minh quan trọng đó là gì?
A.Kĩ thuật in.
B.Kĩ thuật nhuộm, dệt vải.
C.La bàn, thuốc súng, nghề in, giấy viết.
D.Đóng tàu, chế tạo súng.
5.Chế độ quân chủ là gì?
A.Thể chế nhà nước quyền lực phân tán.
B.Thể chế nhà nước do vua đứng đầu.
C.Thể chế nhà nước quyền lực tập trung trong tay địa chủ.
D.Nhà nước phong kiến của địa chủ và lãnh chúa.
6.Đặc điểm của quá trình phát triển xã hội phong kiến châu Âu?
A.Hình thành sớm, phát triển nhanh, kết thúc sớm, nhường chỗ cho chủ nghĩa tư bản.
B.Hình thành muộn, phát triển ngắn, kết thúc sớm, nhường chỗ cho chủ nghĩa tư bản.
C. Hình thành muộn, phát triển nhanh, kết thúc muộn.
D. Hình thành sớm, phát triển muộn, kết thúc chậm.
7.Cơ sở kinh tế của Xã hội phong kiến châu Âu là gì?
A.Nghề nông trồng lúa nước.
B.Kinh tế nông nghiệp đóng kín trong các lãnh địa phong kiến.
C.Sản xuất nông nghiệp bị bó hẹp, đóng kín trong các công xã nông thôn.
D.Nghề nông trồng lúa và chăn nuôi gia súc.
8.Đặc điểm nhà nước phong kiến phương Đông là
A.nhà nước phong kiến quyền lực tập trung trong tay giai cấp thống trị.
B.nhà nước phong kiến phân quyền.
C.nhà nước quân chủ chuyên chế tập trung do vua đứng đầu.
D.nhà nước dân chủ chủ nô.
9.Đến giữa thế kỉ XIX, quốc gia nào ở Đông Nam Á vẫn giữ được độc lập trước sự xâm lược của phương Tây?
A.Việt Nam
B.Ma-lai-xi-a
C.Phi-lip-pin
D.Thái Lan
10.Đặc điểm của quá trình phát triển xã hội phong kiến phương Đông?
A.Hình thành sớm, phát triển chậm, quá trình khủng hoảng, suy vọng kéo dài.
B.Hình thành muộn, phát triển chậm, quá trình khủng hoảng, suy vọng kéo dài.
C.Hình thành muộn, phát triển nhanh, quá trình khủng hoảng, suy vong nhanh.
D.Hình thành sớm, phát triển nhanh, quá trình khủng hoảng, suy vong nhanh.
Câu 1 : A
Câu 2 : D
Câu 3 : B
Câu 4 : C
Câu 5 : B
Câu 6 : B
Câu 7 : B
Câu 8 : C
Câu 9 : D
Câu 10 : A
10. Điều kiện tự nhiên của quốc gia Hi Lạp cổ đại tạo thuận lợi cho hoạt động kinh tế nào ?
A. Nông nghiệp. B. Thủ công nghiệp.
C. Chăn nuôi gia súc. D. Nông nghiệp và thủ công nghiệp.
Ghi đúng (Đ) hoặc sai (S) vào các câu sau đây:
A. Cư dân phương Đông lấy nông nghiệp và thủ công nghiệp làm gốc trong cuộc sống của mình.
B. Sông Nin là quà tặng của Ai Cập.
C. Sông Hằng đã mang một lượng phù sa khá màu mỡ cho Trung Quốc.
D. Quốc gia cổ đại Ai Cập được hình thành vào khoảng giữa thiên nhiên kỷ IV.
E. Do nhu cầu sản xuất nông nghiệp nên các cư dân phương Đông phải tập trung sức người để chống trọi với thiên nhiên ngoại xâm.
F. Các quốc gia cổ đại phương Đông được hình thành khi cư dân mới sử dụng công cụ lao động bằng đá, tre, gỗ.
G. Công tác thủy lợi là nguyên nhân quan trọng dẫn đến sự hình thành nhà nước cổ đại phương Đông.
Câu 1 : Kể tên và nêu đặc điểm các giai cấp của các quốc gia cổ đại. ( lịch sử )
Câu 2 : Vì sao các quốc gia cổ đại phương Đông lại phát triển nghành kinh tế chính là nông nghiệp trồng lúa nước
Câu 2:
Đó là do nhờ các dòng sông mang phù sa vùi đắp