Bộ NST lưỡng bội của một loài thực vật là 48. Khi quan sát NST trong tế bào sinh dưỡng, người ta thấy có 47 NST. Đột biến trên thuộc dạng
A. đột biến lệch bội
B. đột biến tự đa bội
C. đột biến dị đa bội
D. thể tam nhiễm
Một tế bào có bộ NST lưỡng bội 2n=48. Quan sát một tế bào sinh dưỡng của loài dưới kính hiển vi người ta thấy có 46 NST. Đột biến thuộc dạng
A. Thể một nhiễm kép
B. Thể khuyết nhiễm hoặc thể một nhiễm kép
C. Thể khuyết nhiễm
D. Thể một nhiễm
Tế bào trên bị thiếu đi 2 NST
ð Tế bào đó có thể là tế bào bị đột biến khuyết nhiễm (2n – 2) hoặc 1 nhiễm kép (2n – 1 – 1)
Đáp án B
Một tế bào có bộ NST lưỡng bội 2n=48. Quan sát một tế bào sinh dưỡng của loài dưới kính hiển vi người ta thấy có 46 NST. Đột biến thuộc dạng
A. Thể một nhiễm kép
B. Thể một nhiễm,
C. Thể khuyết nhiễm hoặc thể một nhiễm kép
D. Thể khuyết nhiễm.
Đáp án : C
Số lượng NST giảm đi 2. Hai NST bị mất đi này có thể cùng một cặp( thể khuyết nhiễm) hoặc ở 2 cặp khác nhau( thể một nhiễm kép)
Một tế bào có bộ NST lưỡng bội 2n =48. Quan sát một tế bào sinh dưỡng của loài dưới kính hiển vi người ta thấy có 46 NST. Đột biến này thuộc dạng
A. Thể khuyết nhiễm
B. Thể một kép
C. Thể khuyết nhiễm hoặc thể một kép
D. Thể một nhiễm
Đáp án C
Có 46 NST = 2n -1 -1 (một kép)= 2n – 2 (thể không, khuyết nhiễm)
Một loài thực vật có bộ NST 2n. Có bao nhêu dạng đột biến sau đây làm thay đổi số lượng NST trong tế bào thể đột biến
I. Đột biến đa bội
II. Đột biến đảo đoạn NST
III. Độ biến lặp đoạn NST
IV. Đột biến lệch bội dạng thể một
A. 3
B. 2
C. 1
D. 4
Đáp án B
Đột biến về số lượng NST sẽ làm thay đổi số lượng NST trong tế bào: I, IV
Một loài thực vật có bộ NST 2n. Có bao nhêu dạng đột biến sau đây làm thay đổi số lượng NST trong tế bào thể đột biến
I. Đột biến đa bội
II. Đột biến đảo đoạn NST
III. Độ biến lặp đoạn NST
IV. Đột biến lệch bội dạng thể một
A. 3
B. 2
C. 1
D. 4
Đáp án B
Đột biến về số lượng NST sẽ làm thay đổi số lượng NST trong tế bào: I, IV
một loại sinh vật có số lượng NST trong bộ lưỡng bội 2n = 32. Khi quan sát tiêu bản tế bào sinh dưỡng dưới kính hiển vi NST thấy số lượng NST bị đột biến dạng thể ba nhiếma/ Đột biến thể ba nhiệm thuộc đột biến số lượng NST dạng nàob/ Tính số lượng NST bị đột biến thể ba nhiễm của sinh vật nói trên
- Đây là đột biến dị bội.
- Số lượng NST sau đột biến là: \(2n+1=33(NST)\)
(THPT Chuyên ĐH Sư phạm – Hà Nội – lần 1 2019): Một tế bào có bộ NST lưỡng bội 2n =48. Quan sát một tế bào sinh dưỡng của loài dưới kính hiển vi người ta thấy có 46 NST. Đột biến này thuộc dạng
A. Thể khuyết nhiễm
B. Thể một kép
C. Thể khuyết nhiễm hoặc thể một kép
D. Thể một nhiễm
Đáp án C
Có 46 NST = 2n -1 -1 (một kép)= 2n – 2 (thể không, khuyết nhiễm)
Ở một loài thực vật lưỡng bội có bộ NST 2n = 14. Xét 3 thể đột biến NST là thể đột biến mất đoạn, lệch bội thể ba và thể tứ bội. Số lượng NST có trong mỗi tế bào của mỗi thể đột biến khi các tế bào đang ở kì giữa của nguyên phân theo thứ tự là
A. 14; 15; 21.
B. 14; 15; 28.
C. 28; 30; 56.
D. 28; 30; 30
- Đột biến mất đoạn chỉ mất 1 đoạn NST nên thể đột biến có bộ NST là 2n; Đột biến lệch bội thể ba có bộ NST là 2n+1; Đột biến tứ bội có bộ NST là 4n.
- Khi ở kì giữa, các NST đang ở dạng kép và có số lượng giống như lúc chuẩn bị phân bào nên số NST có trong mỗi tế bào đúng bằng số NST như ban đầu.
→ Thể mất đoạn có 14 NST; Thể ba có 15 NST; Tứ bội có 28 NST
→ Đáp án B.
Ở một loài thực vật lưỡng bội có bộ NST 2n = 10. Xét 3 thể đột biến NST là thể đột biến mất đoạn, lệch bội thể ba và thể tứ bội. Số lượng NST có trong mỗi tế bào của mỗi thể đột biến khi các tế bào đang ở kì giữa của nguyên phân theo thứ tự là
A. 10; 11; 15
B. 10; 11; 20
C. 20; 22; 40
D. 20; 22; 30
Đáp án B
- Đột biến mất đoạn chỉ mất 1 đoạn NST nên thể đột biến có bộ NST là 2n; Đột biến lệch bội thể ba có bộ NST là 2n+1; Đột biến tứ bội có bộ NST là 4n.
- Khi ở kì giữa, các NST đang ở dạng kép và có số lượng giống như lúc chuẩn bị phân bào nên số NST có trong mỗi tế bào đúng bằng số NST như ban đầu
→ Thể mất đoạn có 10NST; Thể ba có 11 NST; Tứ bội có 20 NST