Có thể sử dụng…..(A)….tác động vào các con là cá cái, có thể làm cá cái biến thành cá đực. (A) là:
A. Prôgesterôn
B. Ơstrôgen
C. Mêtyl testôstêrôn
D. Êxitôxin
Có thể sử dụng…..(A)...... tác động vào cá vàng cái giai đoạn còn non, có thể làm cá cái biến thành cá đực”. (A) là A : prôgesterôn. B : ơstrôngen. C : mêtyl testôstêrôn. D : ôxitôxin.
A
B
C
D
Có thể sử dụng…..(A)...... tác động vào cá vàng cái giai đoạn còn non, có thể làm cá cái biến thành cá đực”. (A) là
A : prôgesterôn.
B : ơstrôngen.
C : mêtyl testôstêrôn.
D : ôxitôxin.
Có thể sử dụng…..(A)….tác động vào các con cá, có thể làm cá cái biến thành cá đực. (A) là:
A. Hoocmôn sinh dục
B. Nhiệt độ
C. Ánh sáng đơn sắc
D. Êxitôxin
Đáp án A
Hoocmôn sinh dụcnếu tác động sớm có thể làm biến đổi giới tính
Một quần thể của một loài động vật, xét một locut gen có hai alen A và a. Ở thế hệ xuất phát (P): Giới đực có 860 cá thể, trong đó có 301 cá thể có kiểu gen AA; 129 cá thể có kiểu gen aa. Các cá thể đực này giao phối ngẫu nhiên với các cá thể cái trong quần thể. Khi quần thể đạt tới trạng thái cân bằng thì thành phần kiểu gen trong quần thể là 0,49AA: 0,42Aa: 0,09aa. Biết rằng, tỉ lệ đực cái trong quần thể là 1:1. Nhận định nào sau đây đúng khi nói về quần thể trên?
A. Quần thể đạt tới trạng thái cân bằng ở thế hệ F1
B. Ở F1 số cá thể có kiểu gen dị hợp chiếm tỉ lệ 46
C. Ở thế hệ (P), tần số alen a ở giới cái chiếm tỉ lệ 20%
D. Ở F1 số cá thể có kiểu gen đồng hợp lặn chiếm tỉ lệ 9%
Một quần thể của một loài động vật, xét một locut gen có hai alen A và a. Ở thế hệ xuất phát (P), giới đực có 860 cá thể, trong đó có 301 cá thể có kiểu AA, 129 cá thể có kiểu gen aa. Các cá thể đực này giao phối ngẫu nhiên với các cá thể cái trong quần thể. Khi quần thể đạt tới trạng thái cân bằng thì thành phần kiểu gen trong quần thể là 0,49AA : 0,42Aa : 0,09aa. Biết rằng, tỉ lệ đực trong cái trong quần thể là 1 : 1. Nhận định nào sau đây đúng khi nói về quần thể trên?
A. Ở thế hệ (P), tần số alen a ở giới cái chiếm tỉ lệ 20%.
B. Ở F1 số cá thể có kiểu gen dị hợp chiếm tỉ lệ 46%.
C. Quần thể đạt tới trạng thái cân bằng ở thế hệ F1.
D. Ở F1 số cá thể có kiểu gen đồng hợp lặn chiếm tỉ lệ 9%.
Đáp án: A
Ở thế hệ xuất phát:
Giới đực: 0,35AA : 0,5Aa : 0,15aa
=> Tần số alen ban đầu ở giới đực là : tần số alen A là 0,6 và tần số alen a là 0,4
Ở trạng thái cân bằng
Cấu trúc quần thể là 0,49AA : 0,42Aa : 0,09aa
=> Tần số alen A là 0,7, tần số alen a là 0,3
Do tỉ lệ đực: cái là 1 : 1
Vậy tần số alen A ở giới cái thế hệ P là 0,7 x 2 – 0,6 = 0,8
Tần số alen a ở giới cái thế hệ P là 0,3 x 2 – 0,4 = 0,2
A đúng
B sai, vì tỉ lệ dị hợp F1 là 0,6 x 0,2 + 0,4 x 0,7 = 0,4
C sai, quần thể đạt trạng thái cân bằng ở F2
D sai, tỉ lệ đồng hợp lặn ở F1 là ♂ 0,4 x ♀ 0,2 = 0,08
Một quần thể của một loài động vật, xét một locut gen có hai alen A và a. Ở thế hệ xuất phát (P): Giới đực có 860 cá thể, trong đó có 301 cá thể có kiểu gen AA; 129 cá thể có kiểu gen aa. Các cá thể đực này giao phối ngẫu nhiên với các cá thể cái trong quần thể. Khi quần thể đạt tới trạng thái cân bằng thì thành phần kiểu gen trong quần thể là 0,49 AA : 0,42Aa : 0,09aa. Biết rằng tỉ lệ đực cái trong quần thể là 1 : 1. Nhận định nào sau đây đúng khi nói về quần thể trên?
A. Quần thể đạt tới trạng thái cân bằng ở thế hệ F1'
B. Ở thế hệ (P) tần số alen a ở giới cái chiếm tỉ lệ 20%
C. Ở F1' số cá thể có kiểu gen đồng hợp lặn chiếm tỉ lệ 9%
D. Ở F1' số cá thể có kiểu gen dị hợp chiếm tỉ lệ 46%
Chọn B
Đực : 0,35AA : 0,5Aa : 0,15aa (p=0,6 ; q=0,4)
QT cân bằng : 0,49 AA : 0,42Aa : 0,09aa. (p=0,7 ; q=0,3)
A. Quần thể đạt tới trạng thái cân bằng ở thế hệ F1'. à sai, do đực ≠ cái nên cần 2 thế hệ thì QT mới cân bằng.
B. Ở thế hệ (P) tần số alen a ở giới cái chiếm tỉ lệ 20% à đúng
Một quần thể của một loài động vật, xét một locut gen có hai alen A và a. Ở thế hệ xuất phát (P): Giới đực có 860 cá thể, trong đó có 301 cá thể có kiểu gen AA; 129 cá thể có kiểu gen aa. Các cá thể đực này giao phối ngẫu nhiên với các cá thể cái trong quần thể. Khi quần thể đạt tới trạng thái cân bằng thì thành phần kiểu gen trong quần thể là 0,49 AA : 0,42Aa : 0,09aa. Biết rằng tỉ lệ đực cái trong quần thể là 1 : 1. Nhận định nào sau đây đúng khi nói về quần thể trên?
A. Quần thể đạt tới trạng thái cân bằng ở thế hệ F1'
B. Ở thế hệ (P) tần số alen a ở giới cái chiếm tỉ lệ 20%
C. Ở F1' số cá thể có kiểu gen đồng hợp lặn chiếm tỉ lệ 9%
D. Ở F1' số cá thể có kiểu gen dị hợp chiếm tỉ lệ 46%
Đáp án B
Đực : 0,35AA : 0,5Aa : 0,15aa (p=0,6 ; q=0,4)
QT cân bằng : 0,49 AA : 0,42Aa : 0,09aa. (p=0,7 ; q=0,3)
A. Quần thể đạt tới trạng thái cân bằng ở thế hệ F1'. à sai, do đực ≠ cái nên cần 2 thế hệ thì QT mới cân bằng.
B. Ở thế hệ (P) tần số alen a ở giới cái chiếm tỉ lệ 20% à đúng
Một quần thể của một loài động vật, xét một locut gen có hai alen A và a. Ở thế hệ xuất phát (P): Giới đực có 860 cá thể, trong đó có 301 cá thể có kiểu gen AA; 129 cá thể có kiểu gen aa. Các cá thể đực này giao phối ngẫu nhiên với các cá thể cái trong quần thể. Khi quần thể đạt tới trạng thái cân bằng thì thành phần kiểu gen trong quần thể là 0,49 AA:0,42Aa:0,09aa. Biết rằng tỉ lệ đực cái trong quần thể là 1:1. Nhận định nào sau đây đúng khi nói về quần thể trên ?
A. Ở thế hệ (P) tấn số alen a ở giới cái chiếm tỉ lệ 20%
B. Ở F1 số cá thể có kiểu gen đồng hợp lặn chiếm tỉ lệ 9%.
C. Ở F1 số cá thể có kiểu gen dị hợp chiếm tỉ lệ 46%
D. Quần thể đạt tới trạng thái cân bằng ở thế hệ F1.
Ở cừu, tính trạng có sừng do một gen có hai alen quy định (alen B: có sừng, alen b: không sừng), nhưng kiểu gen Bb có sừng ở cừu đực và không sừng ở cừu cái. Trong một quần thể cân bằng di truyền có thành phần kiểu gen ở cừu đực và cừu cái đều là 0,01 BB : 0,18 Bb : 0,81 bb; quần thể này có 1.000 con cừu với tỉ lệ đực, cái như nhau. Có mấy phát biểu sau đây đúng?
(1). Số cá thể không sừng là 500 con.
(2). Số cá thể có sừng ở cừu đực là 90 con.
(3). Tỉ lệ cá thể cừu đực dị hợp trong số cá thể có sừng của cả quần thể chiếm 90%.
(4). Số cá thể cừu đực không sừng là 5 con; số cá thể cừu cái có sừng là 405 con.
A. 3
B. 4
C. 1
D. 2
Cừu cái : 0,01 BB : 0,18 Bb : 0,81 bb = 0.01 Có sừng : 0.99 không sừng
Cừu đực : 0,01 BB : 0,18 Bb : 0,81 bb = 0.81 không sừng : 0.19 có sừng
Sừng / không sừng =0,1/0,9
Số cá thể không có sừng là : 0.9 x 1000 = 900 ( con )
Số cá thể có sừng ở cừu đực là : 0.19 x 500 = 95 ( con )
Tỉ lệ cừu đực dị hợp là : 90 con
Số cá thể có sừ là 95 + 0.01 x 500 = 100 con
=> Tỉ lệ cá thể cừu đực dị hợp trong số cá thể có sừng của cả quần thể chiếm 90%.
=> Chỉ có 3 đúng
Đáp án C
Ở cừu, tính trạng có sừng do một gen có hai alen quy định (alen B: có sừng, alen b: không sừng), nhưng kiểu gen Bb có sừng ở cừu đực và không sừng ở cừu cái. Trong một quần thể cân bằng di truyền có thành phần kiểu gen ở cừu đực và cừu cái đều là 0,01 BB : 0,18 Bb : 0,81 bb; quần thể này có 1.000 con cừu với tỉ lệ đực, cái như nhau. Có mấy phát biểu sau đây đúng?
I. Số cá thể không sừng là 500 con.
II. Số cá thể có sừng ở cừu đực là 90 con.
III. Tỉ lệ cá thể cừu đực dị hợp trong số cá thể có sừng của cả quần thể chiếm 90%.
IV. Số cá thể cừu đực không sừng là 5 con; số cá thể cừu cái có sừng là 405 con.
A. 3
B. 4
C. 1
D. 2
Chọn A
Theo đề bài: BB: có sừng, bb: không sừng, ♀ Bb: không sừng, ♂ Bb: có sừng.
Ở quần thể có 1000 con cừu với tỉ lệ đực, cái như nhau nên quần thể sẽ có 500 cừu đực : 500 cừu cái.
Giới ♂: 0,01 BB : 0,18 Bb : 0,81 bb → Kiểu hình: 0,19 có sừng : 0,81 không sừng
Giới ♀: 0,01 BB : 0,18 Bb : 0,81 bb → Kiểu hình: 0,01 có sừng : 0,99 không sừng
Xét các phát biểu của đề bài:
(1) sai vì số cá thể không sừng trong quần thể là: 0,81.500 + 0,91.500 = 860 con
(2) sai vì số cá thể có sừng ở cừu đực là: 0,19.500 = 95 con
(3) đúng vì tỉ lệ cá thể cừu đực dị hợp trong số cá thể có sừng của cả quần thể chiếm:
0,18 : (0,19 + 0,01) = 90%
(4) sai vì số cá thể cừu đực không sừng là: 0,81.500 = 405 con; số cá thể cừu cái có sừng là: 0,01.500 = 5 con
→ Trong các phát biểu trên chỉ có phát biểu 3 đúng