ADN có một đặc tính sinh học đặc biệt quan trọng là khả năng tự nhân đôi. Sự tự nhân đôi của phân tử ADN xảy ra ở đâu trong tế bào là chủ yếu?
A. Nhân tế bào
B. Màng tế bào
C. Chất tế bào
D. Thể Gôngi
Trong kĩ thuật chuyển gen, thể truyền plasmit có đặc điểm:
1) Có dấu chuẩn hoặc gen đánh dấu.
2) Khi đưa vào tế bào chủ dễ tiếp nhân.
3) Không có khả năng nhân đôi độc lập với hệ gen tế bào nhận.
4) Có thể nhân đôi, phiên mã bình thường như các ADN trong tế bào chất của tế bào chủ.
5) Có kích thước lớn, dễ xâm nhập tế bào chủ.
Số phương án đúng là:
A. 3
B. 2
C. 4
D. 5
Đáp án: A
Các phương án đúng là 1, 2, 4
Thể truyền được sử dụng trong kĩ thuật gen thì có các đặc điểm sau:
- Có dấu chuẩn hoặc gen đánh dấu.
- Có thể nhân đôi, phiên mã bình thường như các ADN trong tế bào chất của tế bào chủ.
- Có kích thước nhỏ để cho thể truyền có thể dễ dàng xâm nhập vào trong tế bào chủ
Trong kĩ thuật chuyển gen, thể truyền plasmit có các đặc điểm:
(1) Có dấu chuẩn hoặc gen đánh dấu.
(2) Khi đưa vào tế bào chủ dễ chấp nhận.
(3) Không có khả năng nhân đôi độc lập với hệ gen tế bào nhận.
(4) Có thể nhân đôi, phiên mã bình thường như các ADN trong tế bào chất của tế bào chủ.
(5) Có kích thước lớn, dễ xâm nhập tế bào chủ.
Số phương án đúng là
A. 3
B. 2
C. 4
D. 5
Thể truyền plasmid có các đặc điểm : (1) (2) (4)
Đáp án A
Trong kĩ thuật chuyển gen, thể truyền plasmit có các đặc điểm:
(1) Có dấu chuẩn hoặc gen đánh dấu.
(2) Khi đưa vào tế bào chủ dễ chấp nhận.
(3) Không có khả năng nhân đôi độc lập với hệ gen tế bào nhận.
(4) Có thể nhân đôi, phiên mã bình thường như các ADN trong tế bào chất của tế bào chủ.
(5) Có kích thước lớn, dễ xâm nhập tế bào chủ.
Số phương án đúng là
A. 3
B. 2.
C. 4
D. 5.
Đáp án A
Có 3 đặc điểm, đó là (1), (2), (4)
Khi nói về quá trình nhân đôi ADN, xét các kết luận nào sau đây:
I. Trên mỗi phân tử ADN của sinh vật nhân sơ chỉ có một điểm khởi đầu nhân đôi ADN.
II. Enzim ADN-polimeraza làm nhiệm vụ tháo xoắn phân tử ADN và kéo dài mạch mới.
III. Sự nhân đôi của ADN ti thể diễn ra độc lập với sự nhân đôi của ADN trong nhân tế bào.
IV. Sự nhân đôi ADN diễn ra vào pha G1 của chu kì tế bào.
Có bao nhiêu kết luận đúng?
A. 3
B. 2
C. 1
D. 4
Chọn B
Nội dung 1, 3 đúng.
Nội dung 2 sai. ADN - polimeraza không có khả năng tháo xoắn phân tử ADN.
Nội dung 4 sai. Sự nhân đôi ADN diễn ra ở pha S của chu kỳ tế bào.
Vậy có 2 nội dung đúng.
Khi nói về quá trình nhân đôi ADN, xét các kết luận nào sau đây:
I. Trên mỗi phân tử ADN của sinh vật nhân sơ chỉ có một điểm khởi đầu nhân đôi ADN.
II. Enzim ADN-polimeraza làm nhiệm vụ tháo xoắn phân tử ADN và kéo dài mạch mới.
III. Sự nhân đôi của ADN ti thể diễn ra độc lập với sự nhân đôi của ADN trong nhân tế bào.
IV. Sự nhân đôi ADN diễn ra vào pha G1 của chu kì tế bào.
Có bao nhiêu kết luận đúng?
A. 3
B. 2
C. 1
D. 4
Đáp án B
Nội dung 1, 3 đúng.
Nội dung 2 sai. ADN - polimeraza không có khả năng tháo xoắn phân tử ADN.
Nội dung 4 sai. Sự nhân đôi ADN diễn ra ở pha S của chu kỳ tế bào.
Vậy có 2 nội dung đúng.
Khi nói về quá trình nhân đôi ADN, xét các kết luận nào sau đây:
(1) Trên mỗi phân tử ADN của sinh vật nhân sơ chỉ có một điểm khởi đầu nhân đôi ADN.
(2) Enzim ADN-polimeraza làm nhiệm vụ tháo xoắn phân tử ADN và kéo dài mạch mới.
(3) Sự nhân đôi của ADN ti thể diễn ra độc lập với sự nhân đôi của ADN trong nhân tế bào.
(4) Tính theo chiều tháo xoắn, ở mạch khuôn có chiều 5’ - 3’ mạch mới được tổng hợp gián đoạn.
(5) Sự nhân đôi ADN diễn ra vào pha G1 của chu kì tế bào.
Có bao nhiêu kết luận đúng?
A. 3
B. 2.
C. 1.
D. 4
Đáp án A
Nội dung 1, 3, 4 đúng.
Nội dung 2 sai. ADN - polimeraza không có khả năng tháo xoắn phân tử ADN.
Nội dung 5 sai. Sự nhân đôi ADN diễn ra ở pha S của chu kỳ tế bào
Khi nói về quá trình nhân đôi ADN, xét các kết luận nào sau đây:
(1) Trên mỗi phân tử ADN của sinh vật nhân sơ chỉ có một điểm khởi đầu nhân đôi ADN.
(2) Enzim ADN-polimeraza làm nhiệm vụ tháo xoắn phân tử ADN và kéo dài mạch mới.
(3) Sự nhân đôi của ADN ti thể diễn ra độc lập với sự nhân đôi của ADN trong nhân tế bào.
(4) Tính theo chiều tháo xoắn, ở mạch khuôn có chiều 5’ - 3’ mạch mới được tổng hợp gián đoạn.
(5) Sự nhân đôi ADN diễn ra vào pha G1 của chu kì tế bào.
Có bao nhiêu kết luận đúng
A. 2
B. 3
C. 1
D. 4
Đáp án B
Các kết luận đúng là : (1) (3) (4)
2 sai, có enzyme tháo xoắn DNA riêng : enzyme helicase
5 sai, nhân đôi DNA ở pha S của chu kì tế bào
Khi nói về cơ chế di truyền ở cấp độ phân tử, phát biểu nào sau đây đúng?
I. Trong tái bản ADN, sự kết cặp của các nucleotit theo nguyên tắc bổ sung xảy ra ở tất cả các nucleotit trên mỗi mạch đơn.
II. Quá trình nhân đôi ADN là cơ chế truyền thông tin di truyền từ tế bào mẹ sang tế bào con.
III. Quá trình nhân đôi ADN ở sinh vật nhân sơ và sinh vật nhân thực đều diễn ra theo nguyên tắc bổ sung và bán bảo toàn.
IV. Các gen nằm trong nhân một tế bào có số lần nhân đôi bằng nhau và số lần phiên mã thường khác nhau.
A. 4.
B. 1.
C. 2.
D. 3.
Khi nói về cơ chế di truyền ở cấp độ phân tử, phát biểu nào sau đây đúng?
(1) Trong tái bản ADN, sự kết cặp của các nucleotit theo nguyên tắc bổ sung xảy ra ở tất cả các nucleotit trên mỗi mạch đơn
(2) Quá trình nhân đôi ADN là cơ chế truyền thông tin di truyền từ tế bào mẹ sang tế bào con
(3) Quá trình nhân đôi ADN ở sinh vật nhân sơ và sinh vật nhân thực đều diễn ra theo nguyên tắc bổ sung và bán bảo toàn
(4) Các gen nằm trong nhân một tế bào có số lần nhân đôi bằng nhau và số lần phiên mã thường khác nhau
A. 4
B. 1
C. 2
D. 3
Phát biểu đúng là : (1) (2) (3) (4)
Trong một chu kì , các gen trong nhân đều được nhân đôi ở pha S , số lượng phiên mã của gen phụ thuộc vào vào nhu cầu của tế bào
Đáp án A