Số lượng NST trong bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội của loài phản ánh
A. Mức độ tiến hoá của loài.
B. Mối quan hệ họ hàng giữa các loài.
C. Tính đặc trưng của bộ NST ở mỗi loài.
D. Số lượng gen của mỗi loài.
câu 1 :
a) tính đặc chưng bộ nhiễm sắc thể thể hiện qua những đặc điểm nào ?
b) bộ NST lưỡng bội của loài có phản ánh trình độ tiến hóa của loài không ? lấy ví dụ chứng minh ?
c) có phải mọi cặp nhiễm sắc thể trong tế bào lưỡng bội của tất cả các loài đều đồng dạng ?
câu 2 :
thế nào là cặp NST kép và cặp NST tương đồng ? phân biệt sự khác nhau giữa NST kép và NST tương đồng
Câu 3 :
phân biệt NST thường và NST giới tính
1.
a/ Tính đặc trưng thể hiện qua : số lượng , hình dạng và cấu trúc nst
b/ bộ nst lưỡng bội của loài không thể hiện trình độ tiến hoá của loài . Ví dụ ở người (2n = 46) ở gà 2n =78
c/ Không phải tất cả nst trong người đều đồng dạng. Ví dụ như ở Nam cặp nst giới tính XY
Chọn câu đúng trong số các câu sau:
1. Số lượng NST trong tế bào nhiều hay ít không phản ánh mức độ tiến hoá của loài.
2. Các loài khác nhau luôn có bộ NST lưỡng bội với số lương không bằng nhau.
3. Trong tế bào sinh dưỡng NST luôn tồn tại từng cặp, do vậy số lượng NST sẽ luôn chẵn gọi là bộ NST lưỡng bội.
4. NST là sợ ngắn, bắt màu kiềm tính, thấy được dưới kính hiển vi khi phân bào.
Số phương án đúng là:
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Ở một loài, người ta phát hiện được 24 nhóm gen liên kết, số lượng nhiễm sắc thể trong bộ NST lưỡng bội của loài là
A. 48
B. 24
C. 12
D. 96
Đáp án: A
Ở một loài, người ta phát hiện được 24 nhóm gen liên kết (n=24) → bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội của loài 2n=48
Ở một loài, người ta phát hiện được 24 nhóm gen liên kết, số lượng nhiễm sắc thể trong bộ NST lưỡng bội của loài là
A. 48.
B. 24.
C. 12.
D. 96.
Chọn A
Ở một loài, người ta phát hiện được 24 nhóm gen liên kết (n=24) → bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội của loài 2n=48
Khi học về nhiễm sắc thể (NST), một học sinh có những phát biểu như sau:
(1) Trong tất cả các tế bào của mọi loài sinh vật, các NST luôn tồn tại thành từng cặp tương đồng.
(2) NST có 2 loại: NST thường và NST giới tính. Trong tế bào sinh dưỡng (2n) các loại sinh vật thường có nhiều cặp NST thường và một cặp NST giới tính.
(3) Các loài khác nhau có số lượng NST khác nhau. Loài nào tiến hóa hơn thì có số lượng NST nhiều hơn.
(4) Mỗi loài có bộ NST đặc trưng về số lượng, hình thái, cấu trúc.
(5) ở kì giữa của nguyên phân, NST có cấu trúc kép, mỗi NST gồm 2 cromatit dính nhau ở tâm động.
Những phát biểu nào nói trên là đúng?
A. (2), (4), (5)
B. (1), (2), (4), (5)
C. (1), (3), (5)
D. (2), (3), (5)
1- Sai , sinh vật nhân sơ mang bộ NST đơn bội và bộ NST giới tính ở giới dị giao không tồn tại thành cặp tương đồng
2- Đúng
3- Sai , số lượng NST không phản ánh mức độ tiến hóa của sinh vật
4- Đúng
5- Đúng
Đáp án D
Bài 5. Ở một loài thực vật có bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội là 24NST. Xác định số lượng NST trong mỗi tế bào của một số cá thể của loài trong các trường hợp sau?
a. Quá trình phân bào liên tiếp 3 đợt từ một tế bào của cá thể B đã lấy từ môi trường nội bào nguyên liệu tạ ra với 175 NST đơn.
b. Quá trình nguyên phân liên tiếp 3 đợt từ 1 tế bào của cá thể C tạo ra số tế bào ở thế hệ tế bào cuối cùng có 184 NST ở trạng thái chưa nhân đôi.
a. Gọi y là số NST trong mỗi tế bào của cá thể B, ta có phương trình :
(23 - 1) y = 175 ( NST)
Suy ra số NST trong mỗi tế bào của cá thể B là :
y = 175 : 7 = 25 ( NST )
Vậy, tế bào có bộ NST là thể ba : 2n + 1
b. Gọi z là số NST trong mỗi tế bào của cá thể C, ta có phương trình :
23 z = 184 ( NST)
Suy ra số NST trong mỗi tế bào của cá thể C là :
z = 184 : 8 = 23 ( NST )
Vậy, tế bào có bộ NST là thể một: 2n - 1
Bài 5. Ở một loài thực vật có bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội là 24NST. Xác định số lượng NST trong mỗi tế bào của một số cá thể của loài trong các trường hợp sau?
a. Quá trình phân bào liên tiếp 3 đợt từ một tế bào của cá thể B đã lấy từ môi trường nội bào nguyên liệu tạ ra với 175 NST đơn.
b. Quá trình nguyên phân liên tiếp 3 đợt từ 1 tế bào của cá thể C tạo ra số tế bào ở thế hệ tế bào cuối cùng có 184 NST ở trạng thái chưa nhân đôi.
Một loài thực vật lưỡng bội có 12 nhóm gen liên kết. Giả sử có 6 thể đột biến của loài này được kí hiệu từ I đến VI có số lượng nhiễm sắc thể (NST) ở kì giữa trong mỗi tế bào sinh dưỡng như sau:
Cho biết số lượng nhiễm sắc thể trong tất cả các cặp ở mỗi tế bào của mỗi thể đột biến là bằng nhau. Trong các thể đột biến trên, các thể đột biến đa bội chẵn là
A. I, III
B. II, VI
C. I, II, III, V
D. I, III, IV, V
Một loài thực vật lưỡng bội có 12 nhóm gen liên kết. Giả sử có 6 thể đột biến của loài này được kí hiệu từ I đến VI có số lượng nhiễm sắc thể (NST) ở kì giữa của nguyên phân trong mỗi tế bào sinh dưỡng như sau:
Thể đột biến |
I |
II |
III |
IV |
V |
VI |
Số lượng NST trong tế bào sinh dưỡng |
48 |
84 |
72 |
36 |
60 |
108 |
Cho biết số lượng nhiễm sắc thể trong tất cả các cặp ở mỗi tế bào của mỗi thể đột biến là bằng nhau. Trong các thể đột biến trên, các thể đột biến đa bội chẵn là
A. II, VI
B. I, III, IV, V
C. I, II, III, V
D. I, III
Đáp án : D
12 nhóm gen liên kết => n = 12
Thể đột biến 1: 4n = 48
Thể đột biến 2 : 7n = 84
Thể đột biến 3 : 6n = 72
Thể đột biến 4: 3n = 36
Thể đột biến 5: 5n = 60
Thể đột biến 6: 9n = 108