Cho a và b là hai số tự nhiên. Biết a chia cho 3 dư 1; b chia cho 3 dư 2. Chứng minh rằng ab chia cho 3 dư 2.
1. Cho hai số tự nhiên a và b, biết a chia cho 6 dư 2 và b chia cho 6 dư 3. Chứng minh rằng ab chia hết cho 6
2. Cho a và b là hai số tự nhiên, biết a chia cho 5 dư 2 và b chia cho 5 dư 3. Chứng minh rằng ab chia cho 5 dư 1
1) a chia 6 dư 2 => a= 6k+2
b chia 6 dư 3 => b= 6k+3
=> ab=\(\left(6k+2\right)\left(6k+3\right)=36k^2+30k+6\)=> chia hết cho 6
2) a= 5k+2; b=5k+3
=> \(ab=\left(5k+2\right)\left(5k+3\right)=25k^2+25k+6=25k\left(k+1\right)+6\)
=> dễ thấy 25k(k+1) chia hết cho 5. 6 chia 5 dư 1
=> ab chia 5 dư 1
Cho a và b là hai số tự nhiên. Biết a chia cho 3 dư 2 và b chia cho 3 dư 1. Tích a.b chia cho 3 có số dư là:
A. –1
B. 0
C. 1
D. 2
Cho a và b là hai số tự nhiên. Biết a chia cho 3 dư 1, b chia 3 dư 2. Chứng minh ab chia 3 dư 2
a chia 3 dư 1 nên a=3k+1
b chia 3 dư 2 nên b=3e+2
a*b=(3k+1)(3e+2)
=9ke+6k+3e+2
=3(3k2+2k+e)+2 chia 3 dư 2
cho a và b là hai số tự nhiên,biết a chia cho 3 dư 1,b chia cho 3 dư 2.Chứng minh rằng ab chia cho 3 dư 2
Tưởng có tính chất rồi chứ nhỉ:
a : b dư m
c : b dư n
=> a.c : b dư m.n
Áp dụng tính chất trên ta có:
a.b chia 3 dư 1.2
=> ab chia 3 dư 2
a chia cho 4, 5, 6 dư 1
nên (a - 1) chia hết cho 4, 5, 6
=> (a - 1) là bội chung của (4,5,6)
=> a - 1 = 60n
=> a = 60n+1
với 1 ≤ n < (400-1)/60 = 6,65 mặt khác a chia hết cho 7
=> a = 7m
Vậy 7m = 60n + 1 có 1 chia 7 dư 1
=> 60n chia 7 dư 6 mà 60 chia 7 dư 4
=> n chia 7 dư 5 mà n chỉ lấy từ 1 đến 6
=> n = 5 a = 60.5 + 1 = 301
Cho a và b là hai số tự nhiên . Biết a chia cho 3 dư 1 , b chia cho 3 dư 2. Chứng minh rằng ab chia cho 3 dư 2
theo bài ra ta có:
a=3q+1(qcn)
b=3k+2(kcn)
ab=(3q+1)(3k+2)=9qk+6q+3k+2=3(3qk+2q+k)+2
ta thấy:3(3qk+2q+k)chia hết cho 3
2 không chia hết cho 3 và 2<3
từ 2 điều trên suy ra ab chia cho 3 dư 2 (dpcm)
a chia cho 4, 5, 6 dư 1
nên (a - 1) chia hết cho 4, 5, 6
=> (a - 1) là bội chung của (4,5,6)
=> a - 1 = 60n
=> a = 60n+1
với 1 ≤ n < (400-1)/60 = 6,65 mặt khác a chia hết cho 7
=> a = 7m
Vậy 7m = 60n + 1 có 1 chia 7 dư 1
=> 60n chia 7 dư 6 mà 60 chia 7 dư 4
=> n chia 7 dư 5 mà n chỉ lấy từ 1 đến 6
=> n = 5 a = 60.5 + 1 = 301
Cho a và b là hai số tự nhiên . Biết a chia cho 3 dư 1 ; b chia cho 3 dư 2 . Chứng minh rằng ab chia cho 3 dư 2
Mình làm gì đúng không :
a: 3 dư 1 => a có dạng a= 3q + 1
b : 3 dư 2 => b có dạng b = 3q2 + 2
ab =( 3q+1 )(3q2 + 2) = 3q.q2 + 2.3q +3q2 +2
Vì 3q.q2 chia hết cho 3
2.3.q chia hết cho 3
3q2 chia hết cho 3
2 chia 3 dư 2
=> ab chia cho 3 dư 2 => ĐPCM
cho a và b là hai số tự nhiên . Biết a chia cho 3 dư 1 ; b chia cho 3 dư 2 . Chứng minh rằng ab chia cho 3 dư 2
Theo bài ra ta có :
a = 3q + 1 ( qen )
b = 3k + 2 ( ken )
ab = ( 3q + 1 ) ( 3k + 2 ) = 9qk + 6q + 3k + 2 = 3 ( 3qk + 2q + k )
ta thấy : 3 ( 3qk + 2q + k ) chia hết cho 3
2 ko chia hết cho 3 và 2 < 3
Từ 2 điều trên => ab chia 3 dư 2 ( dcpm )
Cho a và b là hai số tự nhiên, biết a chia cho 3 dư 1; b chia cho 3 dư 2. Chứng minh rằng ab chia cho 3 dư 2
Ta có: a = 3k + 1 (k thuộc N)
b = 3q + 2 (q thuộc N)
=> ab = (3k + 1)(3q + 2) = 9kq + 3q + 6k + 2 = 3(3kq + q + 2k) + 2 chia 3 dư 2 (đpcm)
Cho a và b là hai số tự nhiên. Biết a chia cho 3 dư 1 ; b chia cho 3 dư 2. Chứng minh rằng ab chia cho 3 dư 2