Quy đồng mẫu thức hai phân thức:
Cho hai phân thức 1 x 2 - 4 x - 5 ; 2 x 2 - 2 x - 3 Chứng tỏ rằng có thể chọn đa thức x 3 - 7 x 2 + 7 x + 15 làm mẫu thức chung để quy đồng mẫu thức của hai phân thức đã cho. Hãy quy đồng mẫu thức.
Ta có:
Suy ra: x 3 - 7 x 2 + 7 x + 15 = x 2 - 4 x - 5 x - 3
Lại có:
Suy ra: x 3 - 7 x 2 + 7 x + 15 = x 2 - 2 x - 3 x - 5
Cho hai phân thức 1 x 2 + a x - 2 và 2 x 2 + 5 x + b . Hãy xác định a và b biết rằng khi quy đồng mẫu thức chúng trở thành những phân thức có mẫu thức chung là x 3 + 4 x 2 + x - 6 . Viết tường minh hai phân thức đã cho và hai phân thức thu được sau khi quy đồng với mẫu thức chung là x 3 + 4 x 2 + x - 6
Ta có mẫu thức chung phải chia hết cho từng mẫu thức riêng.
Vì phép chia này là phép chia hết nên số dư phải bằng 0, tức là:
3 – a(4 – a) = 0 và 2 – 2a = 0 ⇒ a = 1.
Vậy phân thức thứ nhất là
Vì phép chia này là phép chia hết nên số dư phải bằng 0, tức là:
6 – b = 0 và -6 + b = 0 ⇒ b = 6.
Vậy phân thức thứ hai là
* Quy đồng:
Quy đồng mẫu thức hai phân thức:
Ta có:
x2 - 5x = x(x - 5)
2x - 10 = 2(x - 5)
⇒ Mẫu thức chung là: 2x(x - 5)
Vì 2x(x - 5) = 2. x(x - 5) = 2 . (x2 - 5x) nên phải nhân cả tử và mẫu của phân thức thứ nhất với 2:
Vì 2x(x-5) = x. 2(x-5) = x. (2x – 10) nên phải nhân cả tử và mẫu của phân thức thứ hai với x:
cho hai phân thức 1/x-a và 2/x-b với a<b
a) hãy xác định a và b biết rằng khi quy đồng mẫu thức chúng trở thanh những phân thức có mẫu thức chung là x^2-5x+6
b)Với a và b tìm được hãy viết hai phân thức đã cho và hai phân thức thu được sau khi quy đồng với mẫu thức chung là x2-5x+6
a) \(\dfrac{1}{x-a};\dfrac{2}{x-b}\)
Theo đề bài ta có :
\(\left(x-a\right)\left(x-b\right)=x^2-5x+6\)
\(\Leftrightarrow\left(x-a\right)\left(x-b\right)=\left(x-2\right)\left(x-3\right)\)
\(\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}a=2\\b=3\end{matrix}\right.\)
b) \(\dfrac{1}{x-a}=\dfrac{1}{x-2}=\dfrac{x-3}{\left(x-2\right)\left(x-3\right)}=\dfrac{x-3}{x^2-5x+6}\)
\(\dfrac{2}{x-b}=\dfrac{1}{x-3}=\dfrac{2\left(x-2\right)}{\left(x-2\right)\left(x-3\right)}=\dfrac{2x-6}{x^2-5x+6}\)
Cho hai phân thức 1 x 2 + ax − 2 và 2 x 2 + 4 x − b , với x ≠ − 3 ; x ≠ − 1 và x ≠ 2 .
a) Hãy xác định a và b biết rằng khi quy đồng mẫu thức chúng trở thành những phân thức có mẫu thức chung là A = x 3 + 2 x 2 − 5 x − 6 ;
b) Với a và b tìm được hãy viết hai phân thức đã cho và hai phân thức thu được sau khi quy đồng với mẫu thức chung là A = x 3 + 2 x 2 − 5 x − 6 .
Quy đồng mẫu thức hai phân thức: x - 2 y 2 ; x 2 + y 2 2 x - 2 x y .
A. ( x - 2 y ) x ( 1 - y ) 2 x ( 1 - y ) ; x 2 + y 2 2 x ( 1 - y )
B. ( x + 2 y ) x ( 1 + y ) 2 x ( 1 - y ) ; x 2 + y 2 2 x ( 1 - y )
C. ( x - 2 y ) x ( 1 - y ) 2 x ( 1 - y ) ; x 2 - y 2 2 x ( 1 + y )
D. ( x - 2 y ) x ( 1 - y ) 2 x ( 1 - y ) ; x + y 2 x ( 1 - y )
Ta có: 2x - 2xy = 2x.(1 – y)
Do đó, mẫu thức chung của hai phân thức đã cho là: 2x.(1 – y)
Suy ra, nhân tử phụ của phân thức thứ nhất là x. (1- y) nên:
Nhân tử phụ của phân thức thứ hai là 1 nên:
Chọn đáp án A
Quy đồng mẫu thức hai phân thức: x + y x 2 y + x 2 ; 2 x − y y + 1
A. x - y x 2 y + x 2 = x - y x 2 ( y + 1 ) ; 2 x + y y + 1 = x 2 ( 2 x - y ) x 2 ( y + 1 )
B. x + y x 2 y - x 2 = x + y x 2 ( y - 1 ) ; 2 x - y y + 1 = x 2 ( 2 x - y ) x 2 ( y + 1 )
C. x + y x 2 y + x 2 = x + y x 2 ( y + 1 ) ; 2 x - y y + 1 = x 2 ( 2 x - y ) x 2 ( y + 1 )
D. x + y x 2 y + x 2 = x + y x ( y + 1 ) ; 2 x - y y + 1 = 2 x - y x 2 ( y + 1 )
a/Quy đồng hai phân thức ta được hai phân thức mới nào sau đây? b/Mẫu thức chung của hai phân thức giúp em nốt với ạ, em cần gấp
a. Quy đồng hai phân thức ta được \(\dfrac{20xz^2}{12x^3y^4z^2}\) và \(\dfrac{9y^4}{12x^3y^4z^2}\)
b. Mẫu chung của 2 phân thức là \(3x\left(x+2\right)\)
cho hai phân thức \(\frac{1}{x^2-4x-5}\) và \(\frac{2}{x^2+3x-10}\)
chứng tỏ rằng có thể chọn đa thức x3-7x2+7x+15 làm mẫu thức chung để quy đồng mẫu thức hai phân thức đã cho.Hãy quy đồng mẫu thức