Cho bảng phân bố tần số
Khối lượng 30 quả trứng gà của một ổ trứng gà
Tính số trung bình, số trung vị, mốt
Cho bảng phân bố tần số khối lượng 30 quả trứng gà của một rổ trứng gà
Khối lượng (gam) | 25 | 30 | 35 | 40 | 45 | 50 |
---|---|---|---|---|---|---|
Tần số | 3 | 5 | 7 | 9 | 4 | 2 |
Số trung bình, số trung vị và mốt của mẫu số liệu lần lượt là:
A. 37; 37,5 và 40
B. 36; 37,5 và 40
C. 37; 37,5 và 9
D. 37; 37 và 40
Đáp án A
Ta có:
Dựa vào bảng số liệu trên ta thấy giá trị 40 có tần số lớn nhất là 9. Do đó, mốt của mẫu số liệu trên là 40
Giá trị thứ 15,16 của dãy số liệu là 35; 40. Do đó, số trung vị của dãy số liệu là:
Cho bảng phân bố tần số
Khối lượng 30 quả trứng gà của một rổ trứng gà
a) Tính số trung bình, số trung vị, mốt
b) Hãy chọn giá trị đại diện cho các số liệu thống kê đã cho về quy mô và độ lớn
c) Giả sử có rổ trứng gà thứ hai có \(\overline{x_2}=36,5g;s_2=10g\), hãy xét xem trứng gà ở rổ nào có khội lượng đều hơn ?
a) \(\overline{x}=36,5g;s_1-6,73\)
\(M_e=35g;M_0=35g\)
b) Ta chọn số trung bình \(\overline{x}=36,5g\) để làm giá trị đại diện cho các số liệu thống kê đã cho về quy mô và độ lớn
c) Rổ trứng thứ nhất và rổ trứng thứ hai có cùng đơn vị đo và \(\overline{x}_1=\overline{x}_2=36,5g;s_1=6,73g< 10g=s_2\). Suy ra trứng gà ở ổ thứ nhất đồng đều hơn.
Cho bảng phân bố tần số
Khối lượng 30 quả trứng gà của một ổ trứng gà
Giả sử có rổ trứng gà thứ hai có x 2 = 36 , 5 g , s 2 = 10 g , hãy xét xem trứng gà ở rổ nào có khối lượng đều hơn.
Rổ trứng thứ nhất và rổ trứng thứ hai có cùng đơn vị đo và x 1 = x 2 = 36 , 5 ; s 1 = 6 , 73 g < 10 g = s 2 . Suy ra trứng gà ở rổ thứ nhất đồng đều hơn.
Cho bảng phân bố tần số
Khối lượng 30 quả trứng gà của một ổ trứng gà
Hãy chọn giá trị đại diện cho các số liệu thống kê đã cho về quy mô và độ lớn
Ta chọn số trung bình x ≈ 36 , 5 g , để làm giá trị đại diện cho các số liệu thống kê đã cho ở quy mô và độ lớn.
Cho bảng phân bố tần số
Mức thu nhập trong năm 2000 của 31 gia đình trong một bản ở vùng núi cao
Tính số trung bình, số trung vị, mốt của các số liệu thống kê đã cho.
Số trung bình x = 6,6 triệu đồng. Số trung vị M e triệu đồng. Mốt M 0 = 6 triệu đồng.
Cho bảng phân bố tần số khối lượng 30 quả cóc như sau:
Tìm số trung vị:
A. 37,5
B. 40
C. 35
D. 75
Ta thấy N chẵn nên số trung vị là số đứng ở vị trí thứ 15 và 16. Do đó; số trung vị cần tìm là: M e = 35 + 35 2 = 35
Chọn C.
Kết quả điều tra 59 hộ gia đình ở vùng dân cư về số con của mỗi hộ gia đình được ghi trong bảng sau
a) Lập bảng phân bố tần số và tần suất
b) Nêu nhận xét về số con của 59 gia đình đã được điều tra
c) Tính số trung bình cộng, số trung vị, mốt của các số liệu thống kê đã cho
a) Bảng phân bố tần số và tần suất:
Số con | Tần số | Tần suất |
0 | 8 | 13,6% |
1 | 13 | 22% |
2 | 19 | 32,2% |
3 | 13 | 22% |
4 | 6 | 10,2% |
Cộng | 59 | 100% |
b) Nhận xét: Hầu hết các gia đình có từ 1 đến 3 con.
Số gia đình có 2 con là nhiều nhất.
c) Số trung bình cộng:
Mốt: M0 = 2 (có tần số lớn nhất bằng 19).
Sắp xếp dãy số liệu theo thứ tự không giảm:
0; 0; 0; …; 0; 1; 1; ….; 1; 2; 2; …; 2; 3; 3; …; 3; 4; 4; …; 4
Có 59 số liệu nên số trung vị là số thứ 30 trong dãy trên.
Số thứ 30 là 2 nên số trung vị Me = 2.
Kết quả điều tra 59 hộ gia đình ở một vùng dân cư về số con của mỗi hộ gia định được ghi trong bảng sau :
a. Lập bảng phân bố tần số và tần suất ?
b. Nêu nhận xét về số con của 59 gia đình đã được điều tra ?
c. Tính số trung bình cộng, số trung vị, mốt của các số liệu thống kê đã cho ?
a) Bảng phân bố tần số và tần suất
Số con trong một hộ |
Tần số |
Tần suất (%)
|
0 1 2 3 4 |
8 13 19 13 6 |
0,14 0,22 0,32 0,22 0,1 |
Cộng |
59 |
100% |
b) Nhận xét: Số hộ có 1 và 2 và 3 con chiếm tỉ lệ xấp xỉ 90%. Số hộ có 2 con chiếm tỉ lệ cao nhất 32%.
c) Số trung bình: = 159159(15.1+22.2+16.3+6.4) ≈ 2,22
Số mốt M0 = 2 (con)
Số trung vị Me = 2
Thống kê điểm trung bình môn Toán của một số học sinh lớp 11 được cho ở bảng sau:
Hãy ước lượng số trung bình, tứ phân vị và mốt của mẫu số liệu ghép nhóm trên.
Tổng số học sinh: \(n = 8 + 10 + 16 + 24 + 13 + 7 + 4 = 82\)
• Điểm trung bình môn Toán của các học sinh lớp 11 trên là:
\(\bar x = \frac{{8.6,75 + 10.7,25 + 16.7,75 + 24.8,25 + 13.8,75 + 7.9,25 + 4.9,75}}{{82}} = 8,12\)
• Nhóm chứa mốt của mẫu số liệu trên là nhóm \(\left[ {8;8,5} \right)\).
Do đó: \({u_m} = 8;{n_{m - 1}} = 16;{n_m} = 24;{n_{m + 1}} = 13;{u_{m + 1}} - {u_m} = 8,5 - 8 = 0,5\)
Mốt của mẫu số liệu ghép nhóm là:
\({M_O} = {u_m} + \frac{{{n_m} - {n_{m - 1}}}}{{\left( {{n_m} - {n_{m - 1}}} \right) + \left( {{n_m} - {n_{m + 1}}} \right)}}.\left( {{u_{m + 1}} - {u_m}} \right) = 8 + \frac{{24 - 16}}{{\left( {24 - 16} \right) + \left( {24 - 13} \right)}}.0,5 \approx 8,21\)
• Gọi \({x_1};{x_2};...;{x_{82}}\) là điểm của các học sinh lớp 11 được xếp theo thứ tự không giảm.
Ta có:
\(\begin{array}{l}{x_1},...,{x_8} \in \begin{array}{*{20}{c}}{\left[ {6,5;7} \right)}\end{array};{x_9},...,{x_{18}} \in \begin{array}{*{20}{c}}{\left[ {7;7,5} \right)}\end{array};{x_{19}},...,{x_{34}} \in \begin{array}{*{20}{c}}{\left[ {7,5;8} \right)}\end{array};{x_{35}},...,{x_{58}} \in \begin{array}{*{20}{c}}{\left[ {8;8,5} \right)}\end{array};\\{x_{59}},...,{x_{71}} \in \begin{array}{*{20}{c}}{\left[ {8,5;9} \right)}\end{array};{x_{72}},...,{x_{78}} \in \begin{array}{*{20}{c}}{\left[ {9;9,5} \right)}\end{array};{x_{79}},...,{x_{82}} \in \begin{array}{*{20}{c}}{\left[ {9,5;10} \right)}\end{array}\end{array}\)
Tứ phân vị thứ hai của dãy số liệu là: \(\frac{1}{2}\left( {{x_{41}} + {x_{42}}} \right)\)
Ta có: \(n = 82;{n_m} = 24;C = 8 + 10 + 16 = 34;{u_m} = 8;{u_{m + 1}} = 8,5\)
Do \({x_{41}},{x_{42}} \in \begin{array}{*{20}{l}}{\left[ {8;8,5} \right)}\end{array}\) nên tứ phân vị thứ hai của dãy số liệu là:
\({Q_2} = {u_m} + \frac{{\frac{n}{2} - C}}{{{n_m}}}.\left( {{u_{m + 1}} - {u_m}} \right) = 8 + \frac{{\frac{{82}}{2} - 34}}{{24}}.\left( {8,5 - 8} \right) \approx 8,15\)
Tứ phân vị thứ nhất của dãy số liệu là: \({x_{21}}\).
Ta có: \(n = 82;{n_m} = 16;C = 8 + 10 = 18;{u_m} = 7,5;{u_{m + 1}} = 8\)
Do \({x_{21}} \in \begin{array}{*{20}{l}}{\left[ {7,5;8} \right)}\end{array}\) nên tứ phân vị thứ nhất của dãy số liệu là:
\({Q_1} = {u_m} + \frac{{\frac{n}{4} - C}}{{{n_m}}}.\left( {{u_{m + 1}} - {u_m}} \right) = 7,5 + \frac{{\frac{{82}}{4} - 18}}{{16}}.\left( {8 - 7,5} \right) \approx 7,58\)
Tứ phân vị thứ ba của dãy số liệu là: \({x_{62}}\).
Ta có: \(n = 82;{n_j} = 13;C = 8 + 10 + 16 + 24 = 58;{u_j} = 8,5;{u_{j + 1}} = 9\)
Do \({x_{62}} \in \begin{array}{*{20}{l}}{\left[ {8,5;9} \right)}\end{array}\) nên tứ phân vị thứ ba của dãy số liệu là:
\({Q_3} = {u_j} + \frac{{\frac{{3n}}{4} - C}}{{{n_j}}}.\left( {{u_{j + 1}} - {u_j}} \right) = 8,5 + \frac{{\frac{{3.82}}{4} - 58}}{{13}}.\left( {9 - 8,5} \right) \approx 8,63\)