Trong giai đoạn 1981 – 1985, sản xuất công nghiệp tăng bình quân hàng năm là bao nhiêu?
A. 1,9%
B. 4,9%
C. 9,5 %
D. 6,4%
Cho bảng số liệu sau:
Tình hình sản xuất lúa ở Đồng bằng sông cửu Long, giai đoạn 1985 - 2011
a) Vẽ biểu đồ thể hiện tốc độ tăng trưởng diện tích, năng suất, sản lượng lúa và sản lượng lúa bình quân đầu người của Đồng bằng sông Cửu Long, giai đoạn 1985-2011.
b) Nhận xét và giải thích về tốc độ tăng trưởng diện tích, năng suất, sản lượng lúa và sản lượng lúa bình quân đầu người của Đồng bằng sông Cửu Long trong giai đoạn trên.
a) Vẽ biểu đồ
-Xử lí số liệu
Tốc độ tăng trưởng diện tích, năng suất, sản lượng và sản lượng lúa bình quân đầu người ở Đồng bằng sông cửu Long, giai đoạn 1985 - 2011. (Đơn vị:%)
- Vẽ
Biểu đồ thể hiện tốc độ tăng trưởng diện tích, năng suất, sản lượng và sản lượng lúa hình quân đầu người ở Đồng bằng sông Cửu Long, giai đoạn 1985 - 2011.
b) Nhận xét và giải thích
-Diện tích lúa ở Đồng bằng sông Cửu Long tăng do mở rộng diện tích, cải tạo đất, thâm canh, tăng vụ
-Năng suất lúa tăng do áp dụng các tiến bộ khoa học kĩ thuật, sử dụng các giống lúa mới cho năng suất cao, thay đổi cơ cấu mùa vụ hợp lí
-Sản lượng lúa tăng do kết quả của việc mở rộng diện tích, tăng vụ và đặc biệt là tăng năng suất
-Sản lượng lúa bình quân đầu người tăng và cao nhất cả nước do sản lượng tăng nhanh và không bị sức ép dân số.
Căn cứ vào bản đồ Công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng ở Atlat Địa lí Việt Nam trang 22 cho biết trong giai đoạn 2000-2007, tỉ trọng giá trị sản xuất ngành này so với toàn ngành công nghiệp tăng bao nhiêu %?
A. 1,1%
B. 3,1%
C. 2,1%
D. 4,1%
Đáp án A
Quat sát 3 biểu đồ tròn ở Atlat Địa lí Việt Nam trang 22, ta thấy tỉ trọng giá trị sản xuất của công nghiệp hàng tiêu dùng giai đoạn 2000 – 2007 tăng 1,1% (từ 15,7% lên 16,8%).
Cho biểu đồ sau:
TỐC ĐỘ TĂNG TRƯỞNG GIÁ TRỊ SẢN XUẤT CÔNG NGHIỆP
CỦA NƯỚC TA TRONG GIAI ĐOẠN 2009 – 2012
Có bao nhiêu nhận xét sau đây đúng về tốc độ tăng trưởng giá trị sản xuất công nghiệp của nước ta giai đoạn 2009 – 2012?
1) Giá trị sản xuất công nghiệp của nước ta trong giai đoạn 2009 – 2012 đều tăng trưởng nhanh.
2) Tăng nhanh nhất là sản xuất và phân phối điện, khí đốt, nước nóng, hơi nước và điều hòa không khí.
3) Cung cấp nước; hoạt động quản lí và xử lí nước thải, rác thải và công nghiệp chế biến, chế tạo tăng thấp nhất.
4) Khai khoáng tăng thứ hai sau sản xuất và phân phối điện, khí đốt, nước nóng, hơi nước và điều hòa không khí.
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Câu 1 :Biểu hiện nào chứng tỏ Liên Xô đã trở thành cường quốc công nghiệp đứng thứ hai thế giới?
A. Sản xuất công nghiệp bình quân hằng năm tăng 9,6%
B. Sản lượng công nghiệp Liên Xô chiếm khoảng 20% sản lượng công nghiệp thế giới
C. Chế tạo thành công bom nguyên tử
D. Phóng thành công vệ tinh nhân tạo vào vũ trụ
Câu 2: Sự kiện nào đã mở đầu kỷ nguyên chinh phục vũ trụ của loài người trong thế kỉ XX?
A. Liên Xô chế tạo thành công bom nguyên tử
B. Liên Xô phóng thành công vệ tinh nhân tạo vào vũ trụ
C. Mĩ đưa con người đặt chân lên mặt trăng
D. Mĩ chế tạo thành công máy bay
Câu 3: Nguyên nhân chủ yếu nào khiến Liên Xô phải tiến hành công cuộc khôi phục kinh tế, hàn gắn vết thương chiến tranh (1946-1950)?
A. Các nước đế quốc tiến hành bao vây cấm vận Liên Xô
B. Liên Xô chịu tổn thất nặng nề từ cuộc chiến tranh thế giới thứ hai
C. Phong trào cách mạng thế giới phát triển cần có sự giúp đỡ của Liên Xô
D. Mĩ đang chuẩn bị phát động cuộc chiến tranh lạnh chống Liên Xô
Câu 4 : Sự kiện Liên Xô chế tạo thành công bom nguyên tử (1949) mang ý nghĩa gì quan trọng nhất?
A. Cân bằng lực lượng quân sự giữa Mĩ và Liên Xô
B. Phá vỡ thế độc quyền nguyên tử của Mĩ
C. Đánh dấu bước phát triển nhanh chóng của khoa học – kĩ thuật Xô Viết
D. Liên Xô trở thành cường quốc xuất khẩu vũ khí hạt nhân
Câu 5 :Vai trò chính của tổ chức hiệp ước Vacsava là gì?
A. Bảo vệ công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội, gìn giữ hòa bình an ninh châu Âu và thế giới
B. Tạo nên thế cân bằng về sức mạnh quân sự với hệ thống tư bản chủ nghĩa
C. Thúc đẩy sự phát triển chính trị- quân sự của Liên Xô và Đông Âu
D. Thắt chặt mối quan hệ giữa Liên Xô với Đông Âu
Câu 6: Tháng 3-1985, ở Liên Xô đã diễn ra sự kiện gì quan trọng?
A. Goóc-ba-chốp lên làm tổng thống Liên Xô
B. Goóc-ba-chốp lên nắm quyền lãnh đạo Đảng cộng sản và tiến hành cải tổ
C. Các nước cộng hòa tuyên bố ly khai khỏi Liên bang Xô Viết
D. Đảng Cộng sản Liên Xô bị đình chỉ hoạt động
Câu 7: Cuộc khủng hoảng dầu mỏ năm 1973 đã đặt ra yêu cầu gì cho các quốc gia trên thế giới?
A. Tập trung phát triển kinh tế B. Cải tổ về chế độ chính trị
C. Cải cách về kinh tế- chính trị- xã hội D. Hạn chế chạy đua vũ trang
Câu 8 : Nội dung nào sau đây không phải là hậu quả của cuộc đảo chính ngày 19-8-1991?
A. Đảng Cộng sản Liên Xô bị đình chỉ hoạt động B. Nhà nước Liên bang tê liệt
C. Các nước cộng hòa đòi ly khai D. Goóc-ba-chốp từ chức tổng thống
Câu 9. Các quốc gia Đông Nam Á tham gia sáng lập ASEAN là:
A. Thái Lan, Mi-an-ma, Ma-lai-xi-a, Xin-ga-po, Phi-lip-pin.
B. Thái Lan, Bru-nây, Ma-lai-xi-a, Xin-ga-po, Phi-lip-pin.
C. Thái Lan, In-đô-nê-xi-a, Ma-lai-xi-a, Xin-ga-po, Phi-lip-pin.
D. Thái Lan, Cam-pu-chia, Ma-lai-xi-a, Xin-ga-po, Phi-lip-pin.
Câu 10. Việt Nam gia nhập ASEAN vào thời gian nào?
A. Tháng 5 năm 1995 B. Tháng 6 năm 1995
C. Tháng 7 năm 1995 D. Tháng 8 năm 1995
Câu 11: Sự kiện nào đánh dấu chủ nghĩa thực dân – đế quốc đã sụp đổ đến tận gốc rễ?
A. Cách mạng Cuba giành thắng lợi.
B. 17 nước châu Phi tuyên bố độc lập.
C. Chế độ phân biệt chủng tộc bị xóa bỏ hoàn toàn.
D. Môdămbích và Ănggôla tuyên bố độc lập.
Câu 12: Sự kiện nào gắn liền với tên tuổi của Nen-xơn Man-đê-la?
A. Lãnh tụ nổi tiếng trong phong trào chống ách thống trị của chủ nghĩa thực dân.
B. Lãnh tụ của phong trào giải phóng dân tộc ở An-giê-ri.
C. Lãnh tụ của phong trào đấu tranh chống chế độ phân biệt chủng tộc ở Nam Phi.
D. Lãnh tụ của phong trào giải phóng dân tộc ở Ăng-gô-la.
ý bạn là trae lời câu hỏi chưa in đậm à
Bảng số liệu:
Dân số và sản lượng lúa của nước ta giai đoạn 1981 - 2015
Sản lượng lúa bình quân theo đầu người năm 2015 là
A. 492,95 kg/người.
B. 346,45 kg/ngườ
C. 436,65 kg/người
D. 312,5 kg/người
Dựa vào bảng số liệu đã cho và áp dụng công thức tính Sản lượng bình quân theo đầu người = sản lượng lúa/ số dân
Sản lượng lúa bình quân theo đầu người năm 2015 = 45,2 / 91,7=0,49291 tấn/ người =492,91kg /người => đáp án A gần đúng nhất
=> Chọn đáp án A
Chú ý đổi đơn vị 1 tấn = 1000kg
Căn cứ vào bản đồ Công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng ở Atlat địa lí Việt Nam trang 22, trong giai đoạn 2000- 2007 tỉ trọng sản xuất ngành này so với toàn ngành công nghiệp tăng thêm?
A. 1,1%
B. 2,1%
C. 3,1%
D. 4,1%
Giải thích: Căn cứ vào bản đồ Công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng ở Atlat địa lí Việt Nam trang 22, trong giai đoạn 2000 - 2007 tỉ trọng sản xuất ngành sản xuất hàng tiêu dùng chiếm 15,7% (2000) và chiếm 16,8% (2007). Như vậy, trong giai đoạn 2000 - 2007 tỉ trọng sản xuất ngành sản xuất hàng tiêu dùng tăng thêm 1,1%.
Đáp án: A
Căn cứ vào biểu đồ Giá trị sản xuất cây công nghiệp trong tổng giá trị sản xuất ngành trồng trọt thuộc bản đồ Cây công nghiệp (năm 2007) ở Atlat Địa lí Việt Nam trang 19, trong giai đoạn 2000 – 2007, tỉ trọng của cây công nghiệp so với tổng giá trị sản xuất ngành trồng trọt tăng
A. 1,6%.
B. 2,6%.
C. 3,6%.
D. 4,6%.
Căn cứ vào biểu đồ Giá trị sản xuất cây công nghiệp trong tổng giá trị sản xuất ngành trồng trọt thuộc bản đồ Cây công nghiệp (năm 2007) ở Atlat Địa lí Việt Nam trang 19, trong giai đoạn 2000 – 2007, tỉ trọng của cây công nghiệp so với tổng giá trị sản xuất ngành trồng trọt tăng
A. 1,6%.
B. 2,6%.
C. 3,6%.
D. 4,6%.
Căn cứ vào biểu đồ Giá trị sản xuất cây công nghiệp trong tổng giá trị sản xuất ngành trồng trọt thuộc bản đồ Cây công nghiệp (năm 2007) ở Atlat Địa lí Việt Nam trang 19, trong giai đoạn 2000 – 2007, tỉ trọng của cây công nghiệp so với tổng giá trị sản xuất ngành trồng trọt tăng
A. 1,6%.
B. 2,6%
C. 3,6%.
D. 4,6%.
Đáp án A
Căn cứ vào biểu đồ Giá trị sản xuất cây công nghiệp trong tổng giá trị sản xuất ngành trồng trọt thuộc bản đồ Cây công nghiệp (năm 2007) ở Atlat Địa lí Việt Nam trang 19, trong giai đoạn 2000 – 2007, tỉ trọng của cây công nghiệp so với tổng giá trị sản xuất ngành trồng trọt tăng 1,6%.