Tổng bí thư đầu tiên của Đảng Cộng sản Đông Dương là ai?
A. Nguyễn Ái Quốc.
B. Hồ Tùng Mậu.
C. Trịnh Đình Cửu.
D. Trần Phú.
Tổng bí thư đầu tiên của Đảng công sản Đông Dương là ai?
A. Trần Phú.
B. Nguyễn Ái Quốc.
C. Hà Huy Tập.
D. Nguyễn Văn Cừ.
Điểm khác nhau căn bản giữa Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng cộng sản Việt Nam do Nguyễn Ái Quốc soạn thảo với Luận cương chính trị của Đảng cộng sản Đông Dương do Trần Phú soạn thảo là
A. Xác định lực lượng nòng cốt của Cách mạng Việt Nam là công nhân và nông dân liên minh với nhau
B. Phân hóa cao độ kẻ thù trong việc giải quyết nhiệm vụ dân tộc của cách mạng Việt Nam
C. Giải quyết đúng đắn giữa hai nhiệm vụ: Giải phóng dân tộc và giải phóng giai cấp
D. Đánh giá đúng khả năng tham gia cách mạng của các giai cấp tầng lớp trong xã hội Việt Nam
Đáp án C
- Cương lĩnh chính trị (2-1930): xác định nhiệm vụ chiến lược của cách mạng là: Chống đế quốc và chống phong kiến. Đây là sáng tạo của Nguyễn Ái Quốc đối với thực tế cách mạng Việt Nam.
- Luận cương chính trị (10-1930): xác định nhiệm vụ chiến lược là: Chống phong kiến và chống đế quốc cũng có nghĩa là nặng về đấu tranh giai cấp và cách mạng ruộng đất hơn là nhiệm vụ dân tộc.
=> Như vậy, Luận cương chính trị so với Cương lĩnh chính trị đã gii quyết đúng đắn giữa hai nhiệm vụ giải phóng dân tộc và giải phóng giai cấp.
Chú ý:
Đáp án D: cũng là một điểm khác nhưng không căn bản như điểm khác về nhiệm vụ chiến lược cách mạng
Điểm khác nhau căn bản giữa Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng cộng sản Việt Nam do Nguyễn Ái Quốc soạn thảo với Luận cương chính trị của Đảng cộng sản Đông Dương do Trần Phú soạn thảo là
A. Xác định lực lượng nòng cốt của Cách mạng Việt Nam là công nhân và nông dân liên minh với nhau.
B. Phân hóa cao độ kẻ thù trong việc giải quyết nhiệm vụ dân tộc của cách mạng Việt Nam.
C. Giải quyết đúng đắn giữa hai nhiệm vụ: Giải phóng dân tộc và giải phóng giai cấp.
D. Đánh giá đúng khả năng tham gia cách mạng của các giai cấp tầng lớp trong xã hội Việt Nam.
Đáp án C
- Cương lĩnh chính trị (2-1930): xác định nhiệm vụ chiến lược của cách mạng là: Chống đế quốc và chống phong kiến. Đây là sáng tạo của Nguyễn Ái Quốc đối với thực tế cách mạng Việt Nam.
- Luận cương chính trị (10-1930): xác định nhiệm vụ chiến lược là: Chống phong kiến và chống đế quốc cũng có nghĩa là nặng về đấu tranh giai cấp và cách mạng ruộng đất hơn là nhiệm vụ dân tộc.
=> Như vậy, Luận cương chính trị so với Cương lĩnh chính trị đã gii quyết đúng đắn giữa hai nhiệm vụ giải phóng dân tộc và giải phóng giai cấp.
2: Luận cương chính trị ( tháng 10-1930) do ai khởi thảo? A. Trần Phú. B. Hồ Tùng Mậu. C. Trường Chinh. D. Nguyễn Ái Quốc.
2: Luận cương chính trị ( tháng 10-1930) do ai khởi thảo? A. Trần Phú. B. Hồ Tùng Mậu. C. Trường Chinh. D. Nguyễn Ái Quốc.
Điểm giống nhau giữa Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng Cộng sản Việt Nam do Nguyễn Ái Quốc khởi thảo và Luận cương chính trị do Trần Phú soạn thảo là
A. Xác định nhiệm vụ của cách mạng tư sản dân quyền bao gồm cách mạng ruộng đất
B. Xác định hai nhiệm vụ của cách mạng Đông Dương là chống đế quốc, chống phong kiến
C. Xác định lực lượng cách mạng là công nhân, nông dân và tiểu tư sản
D. Xác định vai trò lãnh đạo của cách mạng Đông Dương là Đảng Cộng sản Việt Nam
Đáp án B
Nội dung |
Cương lĩnh chính trị |
Luận cương chính trị |
A |
Cách mạng tư sản dân quyền không bao hàm cách mạng ruộng đất |
Cách mạng tư sản dân quyền bao hàm cách mạng ruộng đất |
B |
Chống đế quốc và chống phong kiến |
Chống phong kiến và chống đế quốc |
=> Đều xác định được hai đối tượng của cách mạng là đế quốc, phong kiến |
||
C |
Công nhân, nông dân, tiểu tư sản (phú nông trung và tiểu địa chủ thì lợi dụng hoặc trung lập họ) nông dân, tiểu tư sản (phú nông trung và tiểu địa chủ thì lợi dụng hoặc trung lập họ) |
Công nhân, nông dân. |
D |
Lãnh đạo: Đảng Cộng sản Việt Nam |
Lãnh đạo: Đảng Cộng sản Đông Dương |
Điểm giống nhau giữa Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng Cộng sản Việt Nam do Nguyễn Ái Quốc khởi thảo và Luận cương chính trị do Trần Phú soạn thảo là
A. Xác định nhiệm vụ của cách mạng tư sản dân quyền bao gồm cách mạng ruộng đất.
B. Xác định hai nhiệm vụ của cách mạng Đông Dương là chống đế quốc, chống phong kiến.
C. Xác định lực lượng cách mạng là công nhân, nông dân và tiểu tư sản.
D. Xác định vai trò lãnh đạo của cách mạng Đông Dương là Đảng Cộng sản Việt Nam.
Đáp án B
Nội dung |
Cương lĩnh chính trị |
Luận cương chính trị |
A |
Cách mạng tư sản dân quyền không bao hàm cách mạng ruộng đất |
Cách mạng tư sản dân quyền bao hàm cách mạng ruộng đất |
B |
Chống đế quốc và chống phong kiến |
Chống phong kiến và chống đế quốc |
=> Đều xác định được hai đối tượng của cách mạng là đế quốc, phong kiến |
||
C |
Công nhân, nông dân, tiểu tư sản (phú nông trung và tiểu địa chủ thì lợi dụng hoặc trung lập họ) nông dân, tiểu tư sản (phú nông trung và tiểu địa chủ thì lợi dụng hoặc trung lập họ) |
Công nhân, nông dân. |
D |
Lãnh đạo: Đảng Cộng sản Việt Nam |
Lãnh đạo: Đảng Cộng sản Đông Dương |
Điểm giống nhau giữa Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng Cộng sản Việt Nam do Nguyễn Ái Quốc khởi thảo và Luận cương chính trị do Trần Phú soạn thảo là
A. Xác định nhiệm vụ của cách mạng tư sản dân quyền bao gồm cách mạng ruộng đất.
B. Xác định hai nhiệm vụ của cách mạng Đông Dương là chống đế quốc, chống phong kiến.
C. Xác định lực lượng cách mạng là công nhân, nông dân và tiểu tư sản.
D. Xác định vai trò lãnh đạo của cách mạng Đông Dương là Đảng Cộng sản Việt Nam.
Đáp án B
Nội dung |
Cương lĩnh chính trị |
Luận cương chính trị |
A |
Cách mạng tư sản dân quyền không bao hàm cách mạng ruộng đất |
Cách mạng tư sản dân quyền bao hàm cách mạng ruộng đất |
B |
Chống đế quốc và chống phong kiến |
Chống phong kiến và chống đế quốc |
=> Đều xác định được hai đối tượng của cách mạng là đế quốc, phong kiến |
||
C |
Công nhân, nông dân, tiểu tư sản (phú nông trung và tiểu địa chủ thì lợi dụng hoặc trung lập họ) nông dân, tiểu tư sản (phú nông trung và tiểu địa chủ thì lợi dụng hoặc trung lập họ) |
Công nhân, nông dân. |
D |
Lãnh đạo: Đảng Cộng sản Việt Nam |
Lãnh đạo: Đảng Cộng sản Đông Dương |
Phần I. Trắc nghiệm Câu 1: Người chủ trì hội nghị thành lập Đảng là A. Trần Phú. B. Nguyễn Ái Quốc. C. Nguyễn Đức Cảnh. D. Tô Hiệu. Câu 2: Luận cương chính trị ( tháng 10-1930) do ai khởi thảo? A. Trần Phú. B. Hồ Tùng Mậu. C. Trường Chinh. D. Nguyễn Ái Quốc. Câu 3: Trong cao trào cách mạng 1930-1931 ở nước ta, nơi nào phát triển mạnh mẽ nhất? A. Hà Nội. B. Hải Phòng. C. Sài Gòn. D. Nghệ-Tĩnh. Câu 4: Trong những năm 1939-1945, sự kiện không ảnh hưởng đến cách mạng Việt Nam là A. Đức tấn công nước Pháp, B. Nhật kéo vào Đông Dương. C. Đức tấn công Liên Xô. D. Nhật tiến vào Lạng Sơn. Câu 5: Lực lượng vũ trang đầu tiên thành lập trong thời kì cách mạng 1939-1945 là A. Đội du kích Bắc Sơn. B. Đội Cứu quốc quân. C. Đội Việt Nam tuyên truyền giải phóng quân. D. Đội Việt Nam giải phóng quân Câu 6: Khi Nhật đảo chính Pháp trên toàn Đông Dương, Đảng ta đã A. Phát động nhân dân bãi công, biểu tình. B.Thành lập đội Việt Nam tuyên truyền giải phóng quân. C. Phát động phong trào kháng Nhật cứu nước. D. Ra lệnh Tổng khởi nghĩa giành chính quyền. Câu 7: Sự kiện nào dẫn tới lệnh tổng khỏi nghĩa được ban bố trong Cách mạng tháng Tám năm 1945? A. Pháp mở cửa cho Nhật kéo vào Đông Dương. B. Nhật bưộc Pháp kí Hiệp định phòng thủ chung Đông Dương. C. Nhật đảo chính hất cẳng Pháp khỏi Đông Dương. D. Nhật đầu hàng quân đồng minh không điều kiện. Câu 8: Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng do ai soạn thảo? A. Trần Phú. B. Trường Chinh. C. Nguyễn Ái Quốc. D. Phạm Văn Đồng. Câu 9: Khó khăn nào là nghiêm trọng nhất đối với đất nước sau Cách mạng tháng Tám 1945? A. Nạn đói, nạn dốt. B. Đế quốc và tay sai ở nước ta còn mạnh. C. Những tàn dư của chế độ thực dân phong kiến. D. Chính quyền cách mạng mới thành lập còn non trẻ. Câu 10: Nha Bình dân học vụ được thành lập vào 8/9/1945 ở nước ta là cơ quan chuyên trách về chống giặc dốt. chống giặc đói. chống giặc ngoại xâm. bài trừ mê tín dị đoan. Câu 11: Năm 1930 Nghệ Tĩnh là nơi có phong trào cách mạng phát triển mạnh nhất, vì sao? A. Là nơi thực dân Pháp khủng bố tàn khốc nhất. B. Đây là quê hương của Nguyễn Ái Quốc, nơi có truyền thống đấu tranh anh dũng. C. Là nơi có đội ngũ cán bộ Đảng viên Đảng Cộng sản Việt Nam đông nhất. D. Nơi đây có truyền thống đấu tranh anh dũng, là nơi có chi bộ Đảng hoạt động mạnh. Câu 12: Tại sao nói: Sau Cách mạng tháng Tám 1945, Việt Nam đứng trước tình thế "ngàn cân treo sợi tóc" ? A. Phải đương đầu với giặc đói và giặc dốt. D. Phải đương đầu với ngoại xâm và nội phản. C. Cùng một lúc đương đầu với giặc đói, giặc dốt và giặc ngoại xâm. D. Cùng một lúc đương đầu với giặc đói, giặc dốt và giặc ngoại xâm khó khăn về tài chính. Câu 13: Để khắc phục khó khăn về tài chính, trong năm 1946, Chính phủ ta đã phát động A. tăng gia sản xuất. B. xây dựng “Quỹ độc lập” và phong trào "Tuần lễ vàng” C. phong trào Tuần lễ vàng và Nhường cơm sẻ áo. D. Ngày đồng tâm. Câu 14: Lí do ta phải ký Hiệp định hòa hoãn với Pháp trong giai đoạn từ tháng 3 đến tháng 9 năm 1946. A. Tranh thủ sự ủng hộ của Pháp để đối phó với bọn phản cách mạng. B. Để tránh tình trạng cùng một lúc phải đối phó với nhiều kẻ thù. C. Thể hiện thiện chí hòa bình, hợp tác, hữu nghị của ta với Pháp. D. Thể hiện đối sách ngoại giao mềm mỏng của chính phủ ta.
Phần I. Trắc nghiệm
Câu 1: Người chủ trì hội nghị thành lập Đảng là
A. Trần Phú. B. Nguyễn Ái Quốc. C. Nguyễn Đức Cảnh. D. Tô Hiệu.
Câu 2: Luận cương chính trị ( tháng 10-1930) do ai khởi thảo?
A. Trần Phú. B. Hồ Tùng Mậu. C. Trường Chinh. D. Nguyễn Ái Quốc.
Câu 3: Trong cao trào cách mạng 1930-1931 ở nước ta, nơi nào phát triển mạnh mẽ nhất?
A. Hà Nội. B. Hải Phòng. C. Sài Gòn. D. Nghệ-Tĩnh.
Câu 4: Trong những năm 1939-1945, sự kiện không ảnh hưởng đến cách mạng Việt Nam là
A. Đức tấn công nước Pháp,
B. Nhật kéo vào Đông Dương.
C. Đức tấn công Liên Xô.
D. Nhật tiến vào Lạng Sơn.
Câu 5: Lực lượng vũ trang đầu tiên thành lập trong thời kì cách mạng 1939-1945 là
A. Đội du kích Bắc Sơn.
B. Đội Cứu quốc quân.
C. Đội Việt Nam tuyên truyền giải phóng quân.
D. Đội Việt Nam giải phóng quân
Câu 6: Khi Nhật đảo chính Pháp trên toàn Đông Dương, Đảng ta đã
A. Phát động nhân dân bãi công, biểu tình.
B.Thành lập đội Việt Nam tuyên truyền giải phóng quân. C. Phát động phong trào kháng Nhật cứu nước.
D. Ra lệnh Tổng khởi nghĩa giành chính quyền.
Câu 7: Sự kiện nào dẫn tới lệnh tổng khỏi nghĩa được ban bố trong Cách mạng tháng Tám năm 1945?
A. Pháp mở cửa cho Nhật kéo vào Đông Dương.
B. Nhật bưộc Pháp kí Hiệp định phòng thủ chung Đông Dương.
C. Nhật đảo chính hất cẳng Pháp khỏi Đông Dương.
D. Nhật đầu hàng quân đồng minh không điều kiện.
Câu 8: Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng do ai soạn thảo?
A. Trần Phú. B. Trường Chinh. C. Nguyễn Ái Quốc. D. Phạm Văn Đồng.
Câu 9: Khó khăn nào là nghiêm trọng nhất đối với đất nước sau Cách mạng tháng Tám 1945?
A. Nạn đói, nạn dốt.
B. Đế quốc và tay sai ở nước ta còn mạnh.
C. Những tàn dư của chế độ thực dân phong kiến.
D. Chính quyền cách mạng mới thành lập còn non trẻ. Câu 10: Nha Bình dân học vụ được thành lập vào 8/9/1945 ở nước ta là cơ quan chuyên trách về
chống giặc dốt.
chống giặc đói.
chống giặc ngoại xâm.
bài trừ mê tín dị đoan.
Câu 11: Năm 1930 Nghệ Tĩnh là nơi có phong trào cách mạng phát triển mạnh nhất, vì sao?
A. Là nơi thực dân Pháp khủng bố tàn khốc nhất.
B. Đây là quê hương của Nguyễn Ái Quốc, nơi có truyền thống đấu tranh anh dũng.
C. Là nơi có đội ngũ cán bộ Đảng viên Đảng Cộng sản Việt Nam đông nhất.
D. Nơi đây có truyền thống đấu tranh anh dũng, là nơi có chi bộ Đảng hoạt động mạnh.
Câu 12: Tại sao nói: Sau Cách mạng tháng Tám 1945, Việt Nam đứng trước tình thế "ngàn cân treo sợi tóc" ?
A. Phải đương đầu với giặc đói và giặc dốt.
B. Phải đương đầu với ngoại xâm và nội phản.
C. Cùng một lúc đương đầu với giặc đói, giặc dốt và giặc ngoại xâm.
D. Cùng một lúc đương đầu với giặc đói, giặc dốt và giặc ngoại xâm ,khó khăn về tài chính.
Câu 13: Để khắc phục khó khăn về tài chính, trong năm 1946, Chính phủ ta đã phát động
A. tăng gia sản xuất.
B. xây dựng “Quỹ độc lập” và phong trào "Tuần lễ vàng”
C. phong trào Tuần lễ vàng và Nhường cơm sẻ áo.
D. Ngày đồng tâm.
Câu 14: Lí do ta phải ký Hiệp định hòa hoãn với Pháp trong giai đoạn từ tháng 3 đến tháng 9 năm 1946.
A. Tranh thủ sự ủng hộ của Pháp để đối phó với bọn phản cách mạng.
B. Để tránh tình trạng cùng một lúc phải đối phó với nhiều kẻ thù.
C. Thể hiện thiện chí hòa bình, hợp tác, hữu nghị của ta với Pháp.
D. Thể hiện đối sách ngoại giao mềm mỏng của chính phủ ta.
từng câu một thôi tối đa là 10 câu hỏi nha e
Đại Hội đại biểu toàn quốc của Đảng Cộng sản Đông Dương lần thứ I đã bầu ai làm Tổng bí thư ?
A. Trần Phú.
B. Lê Hồng Phong.
C. Hà Huy Tập.
D. Nguyễn Ái Quốc.