Tiết kiệm là sử dụng một cách hợp lý, đúng mức:
A. Của cải vật chất.
B. Thời gian.
C. Sức lực
D. Tất cả đáp án trên
Câu 9: Tiết kiệm là sử dụng một cách hợp lý, đúng mức:
A. Của cải vật chất, thời gian, sức lực.
B. Tiền bạc, danh dự, nhân phẩm.
C. Lời ăn, tiếng nói.
D. Suy nghĩ, tình cảm.
Tiết kiệm được hiểu là: biết sách sử dụng hợp lí, đúng mức
A. của cải vật chất của bản thân.
B. của cải vật chất, thời gian, sức lực của mình và người khác.
C. thời gian của bản thân và người khác.
D. thời gian và công sức của bản thân.
Biết sử dụng đúng mức, hợp lí của cải vật chất, thời gian, sức lực của mình và của người khác
A. Lễ độ
B. Siêng năng kiên trì
C. Tiết kiệm
D. Tự chăm sóc rèn luyện thân thể
Biết sử dụng đúng mức, hợp lí của cải vật chất, thời gian, sức lực của mình và của người khác
A. Lễ độ
B. Siêng năng kiên trì
C. Tiết kiệm
D. Tự chăm sóc rèn luyện thân thể
Ý nghĩa của tiết kiệm
A.Gia đình, xã hội giàu có
B.Biết sử dụng một cách hợp lí đúng mức của cải,vật chất,thời gian,sức lực của mình và của người khác
Ý nghĩa của tiết kiệm là biết sử dụng một cách hợp lí đúng mức của cải,vật chất,thời gian,sức lực của mình và của người khác.
Chúc bn học tốt na
Ý nghĩa của tiết kiệm:
B.Biết sử dụng một cách hợp lí đúng mức của cải,vật chất,thời gian,sức lực của mình và của người khác
Chọn đáp án đúng nhất: *
Tiết kiệm thời gian là học suốt ngày, không làm việc gì khác.
Tiết kiệm thời giờ là sử dụng thời giờ một cách hợp lí, có hiệu quả.
Tiết kiệm thời giờ là cố gắng hết sức để làm thật nhanh trong mọi việc.
Thời giờ là thứ ai cũng có, chẳng mất tiền mua nên ko cần tiết kiệm.
giúp mình nha
Tiết kiệm thời giờ là sử dụng thời giờ một cách hợp lí, có hiệu quả.
Tiết kiệm thời giờ là sử dụng thời giờ một cách hợp lí, có hiệu quả.
Câu 1: Tiết kiệm là biết sử dụng ……………… của cải, thời gian, sức lực của mình và của
người khác.
A. hợp lí, có hiệu quả B. theo ý thích
C. tối thiểu D. tiết kiệm nhất
Câu 2: Tiết kiệm có ý nghĩa và vai trò quan trọng đối với đời sống. Nó giúp con người biết quý trọng …………………. của bản thân và người khác nhằm làm giàu cho bản thân, gia đình và xã hội.
A. thời gian, tiền bạc, thành quả lao động B. các mối quan hệ xã hội
C. của cải vật chất D. tiền tài và sức khỏe
Câu 3: Câu thành ngữ, tục ngữ nào dưới đây nói về tiết kiệm ?
A. Học, học nữa, học mãi. B.Có công mài sắt có ngày nên kim.
C. Tích tiểu thành đại. D. Đi một ngày đàng học một sàng khôn.
Câu 4: Tiết kiệm thể hiện điều gì ở con người ?
A. Thể hiện sự quý trọng thành quả lao động. B. Xài thoải mái.
C. Làm gì mình thích. D. Có làm thì có ăn.
Câu 1: Tiết kiệm là biết sử dụng ……………… của cải, thời gian, sức lực của mình và của
người khác.
A. hợp lí, có hiệu quả B. theo ý thích
C. tối thiểu D. tiết kiệm nhất
Câu 2: Tiết kiệm có ý nghĩa và vai trò quan trọng đối với đời sống. Nó giúp con người biết quý trọng …………………. của bản thân và người khác nhằm làm giàu cho bản thân, gia đình và xã hội.
A. thời gian, tiền bạc, thành quả lao động B. các mối quan hệ xã hội
C. của cải vật chất D. tiền tài và sức khỏe
Câu 3: Câu thành ngữ, tục ngữ nào dưới đây nói về tiết kiệm ?
A. Học, học nữa, học mãi. B.Có công mài sắt có ngày nên kim.
C. Tích tiểu thành đại. D. Đi một ngày đàng học một sàng khôn.
Câu 4: Tiết kiệm thể hiện điều gì ở con người ?
A. Thể hiện sự quý trọng thành quả lao động. B. Xài thoải mái.
C. Làm gì mình thích. D. Có làm thì có ăn.
Câu 1: Tiết kiệm là biết sử dụng ……………… của cải, thời gian, sức lực của mình và của
người khác.
A. hợp lí, có hiệu quả B. theo ý thích
C. tối thiểu D. tiết kiệm nhất
Câu 2: Tiết kiệm có ý nghĩa và vai trò quan trọng đối với đời sống. Nó giúp con người biết quý trọng …………………. của bản thân và người khác nhằm làm giàu cho bản thân, gia đình và xã hội.
A. thời gian, tiền bạc, thành quả lao động B. các mối quan hệ xã hội
C. của cải vật chất D. tiền tài và sức khỏe
Câu 3: Câu thành ngữ, tục ngữ nào dưới đây nói về tiết kiệm ?
A. Học, học nữa, học mãi. B.Có công mài sắt có ngày nên kim.
C. Tích tiểu thành đại. D. Đi một ngày đàng học một sàng khôn.
Câu 4: Tiết kiệm thể hiện điều gì ở con người ?
A. Thể hiện sự quý trọng thành quả lao động. B. Xài thoải mái.
C. Làm gì mình thích. D. Có làm thì có ăn.
ko chắc chắn nha
Câu 1: Tiết kiệm là biết sử dụng ……………… của cải, thời gian, sức lực của mình và của
người khác.
A. hợp lí, có hiệu quả B. theo ý thích
C. tối thiểu D. tiết kiệm nhất
Câu 2: Tiết kiệm có ý nghĩa và vai trò quan trọng đối với đời sống. Nó giúp con người biết quý trọng …………………. của bản thân và người khác nhằm làm giàu cho bản thân, gia đình và xã hội.
A. thời gian, tiền bạc, thành quả lao động B. các mối quan hệ xã hội
C. của cải vật chất D. tiền tài và sức khỏe
Câu 3: Câu thành ngữ, tục ngữ nào dưới đây nói về tiết kiệm ?
A. Học, học nữa, học mãi. B.Có công mài sắt có ngày nên kim.
C. Tích tiểu thành đại. D. Đi một ngày đàng học một sàng khôn.
Câu 4: Tiết kiệm thể hiện điều gì ở con người ?
A. Thể hiện sự quý trọng thành quả lao động. B. Xài thoải mái.
C. Làm gì mình thích. D. Có làm thì có ăn.
Tiết kiệm là sử dụng một cách
A. hợp lý, đúng mức.
B. hoang phí, thoải mái.
C. chi li, bủn xỉn.
D. xa hoa, lãng phí.
TRẮC NGHIỆM
- Để sử dụng hợp lý và tiết kiệm điện năng phải:
a. Giảm bớt tiêu thụ điện năng trong giờ cao điểm
b. Sử dụng đồ dùng điện hiệu suất cao để tiết kiệm điện năng
c. Không sử dụng lãng phí điện năng
d. Cả a, b, c đều đúng
- Công thức tính điện năng tiêu thụ của đồ dùng điện là:
a. A = Ut b. A = P.t c. A = It d. A = UIt
-Thiết nào dưới đây phù hợp với mạng điện trong nhà:
a. Quạt điện 220V - 30W b. Bóng đèn điện 12V - 3W c. Máy giặt 110V - 400W
- Đồ dùng điện trong gia đình có công suất:
a. Rất giống nhau b.Tiêu thụ điện năng khác nhau c. Rất khác nhau d. Hai câu b, c đúng
- Các yêu cầu của mạng điện trong nhà:
a. Mạng điện được thiết kế, lắp đặt đảm bảo cung cấp đủ điện cho các đồ dùng điện
b. Mạng điện phải đảm bảo an toàn , bền và đẹp
c. Dễ kiểm tra và sửa chữa
d. Cả a, b, c đều đúng
- Cấu tạo của mạng điện trong nhà gồm:
a. Công tơ điện, dây dẫn điện, đồ dùng điện
b. Công tơ điện, dây dẫn điện, các thiết bị đóng - cắt, bảo vệ và lấy điện
c. Công tơ điện, dây dẫn điện, các thiết bị đóng - cắt, bảo vệ và lấy điện, đồ dùng điện
d. Công tơ điện, các thiết bị đóng - cắt, bảo vệ và lấy điện, đồ dùng điện
-Để cung cấp điện cho các đồ dùng điện, người ta dùng:
a.Cầu dao, ổ điện b. Công tắc điện, cầu chì c. Cầu dao, cầu chì d. Ổ điện, phích cắm điện
- Để bảo vệ mạch điện và đồ dùng điện, người ta thường dùng:
a. Cầu dao, aptomat b.Cầu chì, aptomat c. Cầu dao, cầu chì d. Cầu dao, phích cắm điện
- Cầu chì trong mạch điện phải được mắc vào:
a. Dây trung tính, trước công tắc và ổ điện c. Dây trung tính, sau công tắc và ổ điện
b. Dây pha, sau công tắc và ổ điện d. Dây pha, trước công tắc và ổ điện
- Aptomat có chức năng của:
a. Cầu chì và công tắc điện b. Cầu chì và cầu dao
c. Cầu chì và ổ điện d.Cầu chì và phích cắm điện
- Sơ đồ điện là:
a. Hình biểu diễn các phần tử của một mạch điện
b. Hình biểu diễn ký hiệu phần tử của một mạch điện
c. Hình biểu diễn quy ước của một mạch điện
d. Hình biểu diễn thực tế của một mạch điện
- Sơ đồ nguyên lý là sơ đồ:
a. Nêu lên mối liên hệ điện của các phần tử trong mạch điện
b. Biểu thị rõ vị trí, cách lắp đặt của các phần tử trong mạch điện
c. Nêu lên mối liên hệ điện của các phần tử trong mạch điện và thể hiện vị trí, cách lắp đặt của chúng trong thực tế
d. Nêu lên mối liên hệ điện của các phần tử trong mạch điện và không thể hiện vị trí, cách lắp của chúng trong thực tế
- Sơ đồ lắp đặt là sơ đồ:
a. Nêu lên mối liên hệ điện của các phần tử trong mạch điện
b. Biểu thị rõ vị trí, cách lắp đặt của các phần tử trong mạch điện
c. Nêu lên mối liên hệ điện của các phần tử trong mạch điện và thể hiện vị trí, cách lắp đặt của chúng trong thực tế
d. Nêu lên mối liên hệ điện của các phần tử trong mạch điện và không thể hiện vị trí, cách lắp của chúng trong thực tế
- Thiết kế mạch điện phải theo trình tự sau:
a. Xác định nhu cầu sử dụng mạch điện.
b. Xác định những phần tử cần thiết để lắp đặt mạch điện
c. Đưa ra các phương án thiết kế và lựa chọn phương án thích hợp
d. Lắp thử và kiểm tra mạch điện có làm việc theo đúng yêu cầu thiết kế không
a. 1, 2, 3, 4 b. 1, 3, 2, 4 c. 1, 2, 4, 3 d. 1, 3, 4, 2
TỰ LUẬN
Vẽ sơ đồ nguyên lí mạch điện gồm 1 cầu chì , 1 công tắc điều khiển 1 bóng đèn sợi đốt