Trong sản xuất và đời sống, kĩ thuật điện tử đã:
A. Thâm nhập vào
B. Được ứng dụng rộng rãi
C. Cả A và B đều đúng
D. Đáp án khác
Kĩ thuật điện tử đã thâm nhập và ứng dụng rộng rãi trong:
A. Mọi lĩnh vực của sản xuất
B. Mọi lĩnh vực của đời sống
C. Cả A và B đều đúng
D. Đáp án khác
Từ thế kỉ XVIII, loài người đã biết sử dụng điện để: A. Sản xuất B. Phục vụ đời sống C. Cả A và B đều đúng D. Đáp án khác
Câu 18: Số liệu kĩ thuật của động cơ điện một pha có:
A. Điện áp định mức B. Công suất định mức
C. Cả A và B đều đúng D. Đáp án khác
Câu 19: Khi sử dụng động cơ điện một pha cần lưu ý:
A. Không để động cơ làm việc quá công suất định mức
B. Kiểm tra và tra dầu mỡ định kì
C. Động cơ mới mua hoặc lâu không sử dụng, trước khi dùng phải dùng bút thử điện kiểm tra điện có rò ra vỏ không
D. Cả 3 đáp án trên
Câu 20: Chức năng của máy biến áp một pha?
A. Biến đổi dòng điện
B. Biến đổi điện áp
C. Biến đổi điện áp của dòng điện xoay chiều một pha
D. Biến đổi điện áp của dòng điện một chiều
Câu 21: Máy biến áp một pha có mấy loại dây quấn?
A. 1 B. 2 C. 3 D. 4
Câu 22: Ưu điểm của máy biến áp một pha là:
A. Cấu tạo đơn giản, dễ sử dụng B. Ít hỏng
C. Giúp tăng hoặc giảm điện áp D. Cả 3 đáp án trên
Câu 23: Giờ cao điểm dùng điện là:
A. Từ 0h đến 18h B. Từ 18h đến 22h
C. Từ 22h đến 24h D. Từ 12h đến 18h
Câu 24: Đặc điểm của giờ cao điểm là:
A. Điện năng tiêu thụ lớn trong khi khả năng cung cấp điện của các nhà máy điện không đáp ứng đủ
B. Điện áp mạng điện bị giảm xuống, ảnh hưởng xấu đến chế độ làm việc của đồ dùng điện
C. Cả A và B đều đúng
D. Đáp án khác
Câu 25: Sử dụng lãng phí điện năng là:
A. Tan học không tắt đèn phòng học
B. Bật đèn phòng tắm suốt đêm
C. Khi ra khỏi nhà không tắt điện phòng
D. Cả 3 đáp án trên
Câu 26: Để chiếu sáng, đèn huỳnh quang tiêu thụ điện năng như thế nào so với đèn sợi đốt:
A. Như nhau
B. Ít hơn 4 đến 5 lần
C. Nhiều hơn 4 đến 5 lần
D. Đáp án khác
Câu 27: Ở nước ta, mạng điện trong nhà có cấp điện áp là:
A. 220V B. 110V
C. 380V D. Đáp án khác
Câu 28: Hệ thống điện quốc gia gồm:
A. Nhà máy điện
B. Đường dây truyền tải
C. Trạm biến áp, phân phối và đóng cắt
D. Cả 3 đáp án trên
Câu 29: Để cung cấp điện cho các đồ dùng điện, người ta dùng:
A. Ổ cắm điện B. Phích cắm điện
C. Ổ cắm và phích cắm điện D. Đáp án khác
Câu 30: Để bảo vệ mạch điện, đồ dùng điện khi có sự cố, người ta dùng:
A. Cầu chì B. Aptomat
C. Cả A và B đều đúng D. Đáp án khác
18B
19D
20C
21B
22D
23B
24C
25D
26B
27A
28D
29C
30C
Yêu cầu của mối nối dây dẫn điện là:
A. An toàn điện B. Đảm bảo về mặt mĩ thuật
C. Cả A và B đều đúng D. Đáp án khác
Nêu vai trò của kĩ thuật điện tử đối với sản xuất và đời sống?
Tham khảo ạ
Đối với sản xuất :
Điều khiển và tự động hoá các quá trình sản xuất, nhiều công nghệ mới đã xuất hiện làm tăng năng suất và chất lượng sản phẩm :
+ Chế tạo máy.
+ Trong ngành luyện kim.
+ Trong nhà máy sản xuất xi măng.
+ Trong công nghiệp hoá học.
+ Trong thăm dò khai thác.
+ Trong nông nghiệp.
+ Trong ngư nghiệp
+ Trong ngành giao thông vận tải.
+ Trong bưu chính viễn thông.
+ Ngành phát thanh truyền hình.
2. Đối với đời sống :
Nâng cao chất lượng cuộc sống cho con người :
+ Trong ngành khí tượng thuỷ văn.
+ Trong lĩnh vực y tế.
+ Trong các ngành thương mại, ngân hàng, tài chính, văn hoá, nghệ thuật . .
+ Các thiết bị điện tử thông dụng.
Tham khảo ạ
Đối với sản xuất :
Điều khiển và tự động hoá các quá trình sản xuất, nhiều công nghệ mới đã xuất hiện làm tăng năng suất và chất lượng sản phẩm :
+ Chế tạo máy.
+ Trong ngành luyện kim.
+ Trong nhà máy sản xuất xi măng.
+ Trong công nghiệp hoá học.
+ Trong thăm dò khai thác.
+ Trong nông nghiệp.
+ Trong ngư nghiệp
+ Trong ngành giao thông vận tải.
+ Trong bưu chính viễn thông.
+ Ngành phát thanh truyền hình.
2. Đối với đời sống :
Nâng cao chất lượng cuộc sống cho con người :
+ Trong ngành khí tượng thuỷ văn.
+ Trong lĩnh vực y tế.
+ Trong các ngành thương mại, ngân hàng, tài chính, văn hoá, nghệ thuật . .
+ Các thiết bị điện tử thông dụng.
Hãy nêu vai trò của kĩ thuật điện tử đối với sản xuất và đời sống.
Vai trò của kĩ thuật điện tử:
- Đối với sản xuất: Làm tăng năng suất và chất lượng sản phẩm.
- Nâng cao chất lượng cuộc sống cho con người
Câu 2: B nhà tư tưởng tiến bộ nhất của chủ nghĩa XH không tưởng là
A. Xanh-xi-mông, Phu-ri-ê, Crôm-oen.
B. Phu-ri-ê, Mông-te-xki-ơ, Ô-oen.
C. Xanh-xi-mông, Phu-ri-ê, Ru-xô.
D. Xanh-xi-mông, Phu-ri-ê, Ô-oen.
Câu 3: Ai là tác giả của thuyết tiến hóa và di truyền?
A. Đác-Uyn.
B. Lô-mô-nô-xốp.
C. Puốc-kin –giơ.
D. Niu-tơn
Câu 4: Thành tựu cơ bản nhất trong nền công nghiệp cuối thế kỉ XVIII đầu thế kỉ
XIX là gì?
A. Kĩ thuật luyện kim được cải tiến.
B. Nhiều máy chế tạo công cụ ra đời.
C. Máy hơi nước được sử dụng rộng rãi.
D. Phát triển nghề thai thác mỏ.
Câu 5: Thành tựu quan trọng nhất trong nền nông nghiệp đầu thế kỉ XIX là gì?
A. Sử dụng phân hóa học, máy kéo, máy cày, tăng hiệu quả làm đất và năng suất
cây trồng.
B. Áp dụng những tiến bộ kĩ thuật vào sản xuất.
C. Áp dụng phương pháp canh tác mới.
D. Máy móc được sử dụng rộng rãi trong nông nghiệp.
TL:
C1: D
C2: C
C3: A
^HT^
Câu 2: B nhà tư tưởng tiến bộ nhất của chủ nghĩa XH không tưởng làA. Xanh-xi-mông, Phu-ri-ê, Crôm-oen.B. Phu-ri-ê, Mông-te-xki-ơ, Ô-oen.C. Xanh-xi-mông, Phu-ri-ê, Ru-xô.D. Xanh-xi-mông, Phu-ri-ê, Ô-oen.Câu 3: Ai là tác giả của thuyết tiến hóa và di truyền?A. Đác-Uyn.B. Lô-mô-nô-xốp.C. Puốc-kin –giơ.D. Niu-tơn
Câu 4: Thành tựu cơ bản nhất trong nền công nghiệp cuối thế kỉ XVIII đầu thế kỉXIX là gì?A. Kĩ thuật luyện kim được cải tiến.B. Nhiều máy chế tạo công cụ ra đời.C. Máy hơi nước được sử dụng rộng rãi.D. Phát triển nghề thai thác mỏ.
Câu 5: Thành tựu quan trọng nhất trong nền nông nghiệp đầu thế kỉ XIX là gì? Thành tựu quan trọng nhất trong nền nông nghiệp đầu thế kỉ XIX là sử dụng phân hóa học, máy kéo, tăng hiệu quả làm đất và năng suất cây trồng
A. Sử dụng phân hóa học, máy kéo, máy cày, tăng hiệu quả làm đất và năng suấtcây trồng.B. Áp dụng những tiến bộ kĩ thuật vào sản xuất.C. Áp dụng phương pháp canh tác mới.D. Máy móc được sử dụng rộng rãi trong nông nghiệp.
qua lớp 8 thảo nào đọc cái gì cũng lạ vài cái là quen thui
8. Theo em, việc phát minh ra kĩ thuật làm giấy có vai trò gì đối với xã hội ngày nay?
A. Phục vụ đời sống và giáo dục.
B. Sử dụng rộng rãi trong đời sống và quảng cáo.
C. Sử dụng làm nguyên liệu phục vụ nhu cầu trang trí.
D. Lưu giữ thông tin, truyền bá văn hoá và sử dụng trong đời sống.
Hãy nêu các ứng dụng của kĩ thuật điện tử trong đời sống.
Các ứng dụng của kĩ thuật điện tử trong đời sống:
- Ngành chế tạo máy: dùng công nghệ kĩ thuật số để cắt gọt kim loại.
- Ngành công nghệ luyện kim: dùng công nghệ lò cảm ứng cao tần.
- Sản xuất xi măng: dùng công nghệ điều khiển cả quá trình sản xuất xi măng.
- Lĩnh vực điện hóa đúc mạ: đã dùng công nghệ kĩ thuật điện tử công suất.
- Lĩnh vực thăm dò, khai thác trong lòng đất: đã dùng rất nhiều thiết bị điện tử.
- Chế biến bảo quản: đã dùng công nghệ cao tần, chiếu xạ, điện lạnh.
- Ngư nghiệp: siêu âm để định vị đàn cá.
- Ngành giao thông vận tải: để đo đạc, chỉ huy lái tự động,…
- Ngành bưu chính viễn thông, truyền thanh truyền hình: phủ sóng, hòa mạng toàn quốc,…