Dựa vào đâu để phân loại mạch điện tử điều khiển:
A. Dựa vào công suất
B. Dựa vào chức năng
C. Dựa vào mức độ tự động hóa
D. Cả 3 đáp án đều đúng
Câu 14: Giả sử có 1 mạch đơn của 1 loại axit Nucleic, dựa vào đâu để biết được đó là mạch đơn của gen hay là mạch ARN?
a. Dựa vào Nu loại A c. Dựa vào Nu loại G.
b. Dựa vào Nu loại T d. Dựa vào Nu loại X
Câu 15: Cấu trúc trung gian giữa Gen và Protein là cấu trúc nào sau đây?
a. mARN b. Gen c. ADN d. Nhiễm sắc thể
Câu 16: Một loại hợp chất được cấu từ hơn 20 loại đơn phân khác nhau. Đây là hợp chất nào?
a. Phân tử ADN b. Mạch ARN c. Gen d. Protein
Câu 17: ADN, ARN, Protein giống nhau ở đặc điểm nào?
a. Được tạo ra trong nhân tế bào.
b. Được tạo ra trong tế bào chất.
c. Được cấu tạo theo nguyên tắc đa phân.
d. Được cấu tạo từ các axitamin.
Câu 18: Loại cấu trúc nào có cấu tạo giống ADN?
a. ARN b. Gen c. Protein d. Tính trạng
Câu 19: ADN thực hiện được sự truyền đạt thông tin di truyền qua các thế hệ tế bào là nhờ đặc tính nào sau đây?
a. Xoắn theo chu kỳ
b. Cấu tạo đa phân
c. Tự nhân đôi
d. Là đại phân tử
Câu 20: Một đoạn mạch mARN có 4200 Nu. Qua quá trình tổng hợp Protein, sẽ tạo được chuỗi protein bậc 1 có tối đa bao nhiêu axit amin?
a.1399 b. 1400 c. 2100 d. 4200
ta có thể dựa vào đâu để biết năng lượng ? dựa vào đâu để phân loại năng lượng ?
Ta có bảng sau:
I |
II |
A. Động cơ điện hoạt động dựa vào B. Nam châm điện hoạt động dựa vào C. Nam châm vĩnh cửu hoạt động dựa vào D. Động cơ điện là động cơ trong đó E. Động cơ nhiệt là động cơ trong đó |
a. sự nhiễm từ của sắt thép b. năng lượng của nhiên liệu bị đốt cháy chuyển thành cơ năng c. tác dụng của từ trường lên dòng điện đặt trong từ trường e. khả năng giữ được từ tính lâu dài của thép sau khi bị nhiễm từ f. điện năng chuyển hóa thành cơ năng |
Chọn phương án đúng khi ta ghép các nội dung từ cột I với các nội dung cột II
A. A → d
B. D → f
C. B → a
D. C → c
Đáp án: B
Ta có, các nội dung cột I ghép tương ứng với các nội dung cột II là:
A → c
B → d
C → e
D → f
E → b
Ta suy ra các phương án:
A, C, D - sai
B - đúng
Hãy ghép nửa câu ở phần trên với nửa câu tương ứng ở phần dưới để thành một câu có nội dung đúng.
A. Pin hóa học …
B. Pin nhiệt điện …
C. Pin quang điện …
a) … hoạt động dựa vào hiện tượng quang điện trong xảy ra bên cạch một lớp chặn.
b) --- hoạt động dựa vào sự hình thành các hiệu điện thế hóa ở hai điện cực
c) …. Hoạt động dựa vào sự hình thành hiệu điện thế khi các electron tự do khuếch tán từ đầu nóng sang đầu lạnh của một dây kim loại.
A. Pin hóa học hoạt động dựa vào sự hình thành các hiệu điện thế hóa ở hai điện cực
B. Pin nhiệt điện hoạt động dựa vào sự hình thành hiệu điện thế khi các electron tự do khuếch tán từ đầu nóng sang đầu lạnh của một dây kim loại.
C. Pin quang điện hoạt động dựa vào hiện tượng quang điện trong xảy ra bên cạch một lớp chặn.
Hãy ghép mỗi phần câu a), b), c), d), e) với mỗi phần 1, 2, 3, 4, 5, 6 để được câu có nội dung đúng
a) Động cơ điện hoạt động dựa vào
b) Nam châm điện hoạt động dựa vào
c) Nam châm vĩnh cửu được chế tạo dựa vào
d) Động cơ điện là động cơ trong đó
e) Động cơ nhiệt là động cơ trong đó
1. Sự nhiễm điện từ của sắt, thép
2. Năng lượng của nhiên liệu bị đốt cháy chuyển thành cơ năng
3. Tác dụng của từ trường lên dòng điện đặt trong từ trường
4. Tác dụng từ của dòng điện
5. Khả năng giữ được tính lâu dài của thép sau khi bị nhiễm từ
6. Điện năng chuyển hóa thành cơ năng
Khi quan sát tìm hiểu cấu tạo, tác dụng và chức năng hoạt động của cầu chì thì ý kiến nào sau đây là đúng:
A. Cầu chì hoạt động dựa vào nhiệt độ nóng chảy của chì thấp.
B. Dựa vào tác dụng nhiệt của dòng điện, khi có hiện tượng đoản mạch (chạm mạch), cường độ dòng điện trong mạch lớn, dây chì sẽ nóng lên đến nhiệt độ nóng chảy và đứt.
C. Do tính chất của chì là mềm dẻo nên dễ bị đứt.
D. Cả A, B, C đều đúng.
D nha :)))))))))))))))))))))))))))))))))))
Hãy ghép nửa câu ở phần trên với nửa câu ở phần dưới để thành một câu có nội dung đúng.
A. Pin hóa học...
B. Pin nhiệt điện...
C. Pin quang điện....
a) ... hoạt động dựa vào hiện tượng quang điện trong xảy ra bên cạnh một lớp chặn.
b) ... hoạt động dựa vào sự hình thành các hiệu điện thế điện hóa ở hai điện cực.
c) ... hoạt động dựa vào sự hình thành hiệu điện thế khi các êlectron tự do khuếch tán từ đầu nóng sàn đầu lạnh của một dây kim loại.
A. Pin hóa học hoạt động dựa vào sự hình thành các hiệu điện thế hóa ở hai điện cực
B. Pin nhiệt điện hoạt động dựa vào sự hình thành hiệu điện thế khi các electron tự do khuếch tán từ đầu nóng sang đầu lạnh của một dây kim loại.
C. Pin quang điện hoạt động dựa vào hiện tượng quang điện trong xảy ra bên cạch một lớp chặn.
Dựa vào mức độ tổ chức cơ thể, nấm được chia thành hai loại là |
| A. nấm đảm và nấm túi. | |||||||||
| B. nấm đơn bào và nấm đa bào. | |||||||||
| C. nấm ăn được và nấm độc. | |||||||||
| D. nấm tự dưỡng và nấm dị dưỡng.
|
Dựa vào kiến thức đã học, hãy:
a/ Chứng minh sự phân hóa lãnh thổ công nghiệp nước ta.
b/ Giải thích vì sao Đồng bằng Sông Hồng và vùng phụ cận có mức độ tập trung công nghiệp vào loại cao nhất cả nước.
a/ Hoạt động công nghiệp tập trung chủ yếu ở một số khu vực:
- Đồng bằng Sông Hồng và vùng phụ cận có mức độ tập trung công nghiệp theo lãnh thổ cao nhất nước. Từ Hà Nội tỏa theo các hướng với các cụm chuyên môn hoá:
+ Hải Phòng - Hạ Long - Cẩm Phả: khai thác than , cơ khí.
+ Đáp Cầu - Bắc Giang: phân hoá học, vật liệu xây dựng.
+ Đông Anh-Thái Nguyên: luyện kim ,cơ khí.
+ Việt Trì-Lâm Thao-Phú Thọ: hoá chất, giấy.
+ Hoà Bình-Sơn La: thuỷ điện.
+ Nam Định-Ninh Bình-Thanh Hoá: dệt, ximăng, điện.
- Ở Nam Bộ: hình thành 1 dải công nghiệp với các trung tâm công nghiệp trọng điểm: tp.HCM, Biên Hoà, Vũng Tàu, có các ngành: khai thác dầu, khí; thực phẩm, luyện kim, điện tử à tp.HCM là trung tâm công nghiệp lớn nhất cả nước.
- DHMT: Huế, Đà Nẵng, Vinh, với các ngành: cơ khí, thực phẩm, điện à Đà Nẵng là trung tâm công nghiệp lớn nhất vùng.
- Vùng núi: công nghiệp chậm phát triển, phân bố phân tán, rời rạc.
b/ ĐBSH và vùng phụ cận có mức độ tập trung công nghiệp vào loại cao nhất cả nước, vì:
- Vị trí địa lý thuận lợi giáp trung du và miền núi bắc bộ, Bắc trung bộ và biển Đông và nằm trong vùng kinh tế trọng điểm phía Bắc.
- Tài nguyên khoáng sản phong phú( nhất là than), tập trung vùng phụ cận.
- Có nguồn nguyên liệu cho công nghiệp dồi dào từ Nông nghiệp, thuỷ sản
- Nguồn lao động dồi dào, có trình độ chất lượng cao, thị trường tiêu thụ rộng lớn.
- Cơ sở vật chất kỹ thuật tốt, có thủ đô Hà Nội-trung tâm kinh tế, chính trị, văn hóa lớn bậc nhất cả nước.
a)
Hoạt động công nghiệp tập trung chủ yếu ở một số khu vực:
- ĐBSH & vùng phụ cận có mức độ tập trung công nghiệp theo lãnh thổ cao nhất nước. Từ Hà Nội tỏa theo các hướng với các cụm chuyên môn hoá:
+ Hải Phòng-Hạ Long-Cẩm Phả: khai thác than , cơ khí.
+ Đáp Cầu- Bắc Giang: phân hoá học, VLXD.
+ Đông Anh-Thái Nguyên: luyện kim ,cơ khí.
+ Việt Trì-Lâm Thao-Phú Thọ: hoá chất, giấy.
+ Hoà Bình-Sơn La: thuỷ điện.
+ Nam Định-Ninh Bình-Thanh Hoá: dệt, ximăng, điện.
- Ở Nam Bộ: hình thành 1 dải công nghiệp với các TTCN trọng điểm: tp.HCM, Biên Hoà, Vũng Tàu, có các ngành: khai thác dầu, khí; thực phẩm, luyện kim, điện tử à tp.HCM là TTCN lớn nhất cả nước.
- DHMT: Huế, Đà Nẵng, Vinh, với các ngành: cơ khí, thực phẩm, điện à Đà Nẵng là TTCN lớn nhất vùng.
- Vùng núi: công nghiệp chậm phát triển, phân bố phân tán, rời rạc.
b) Đồng bằng Sông Hồng và vùng phụ cận có mức độ tập trung công nghiệp vào loại cao nhất cả nước, vì:
- Vị trí địa lý thuận lợi và nằm trong vùng kinh tế trọng điểm phía Bắc.
- Tài nguyên khoáng sản phong phú, tập trung vùng phụ cận.
- Nông, thuỷ sản dồi dào là nguyên liệu cho công nghiệp chế biến.
- Nguồn lao động dồi dào, có trình độ chất lượng cao, thị trường tiêu thụ rộng lớn.
- Cơ sở vật chất kỹ thuật tốt, có thủ đô Hà Nội-trung tâm kinh tế, chính trị, văn hóa lớn bậc nhất cả nước.