Nêu vai trò của lipit trong quá trình tiến hoá tạo nên lớp màng bán thấm.
Câu 4: Nêu vai trò của lipit trong quá trình tiến hóa tạo nên lớp màng bán thấm.
Trả lời:
Màng lipit có vai trò rất quan trọng trong việc hình thành sự sống vì nhờ có màng mà các tập hợp của các chất hữu cơ khác bên trong màng được cách li với thế giới bên ngoài. Những tập hợp nào có được phần hoá học đặc biệt giúp chúng có khả năng tự nhân đôi (sinh sản) và lớn lên (sinh trưởng) thì tập hợp đó được CLTN duy trì.
Màng lipit có vai trò rất quan trọng trong việc hình thành sự sống vì nhờ có màng mà các tập hợp của các chất hữu cơ khác bên trong màng được cách li với thế giới bên ngoài. Những tập hợp nào có được phần hoá học đặc biệt giúp chúng có khả năng tự nhân đôi (sinh sản) và lớn lên (sinh trưởng) thì tập hợp đó được CLTN duy trì.
Trong giai đoạn tiến hoá tiền sinh học, sự hình thành cấu trúc màng từ các prôtêin và lipit có vai trò:
A. Phân biệt côaxecva với môi trường xung quanh
B. Thông qua màng, côaxecva thực hiện trao đổi chất với môi trường chung quanh
C. Chuyển côaxecva từ dạng sống chưa có tế bào thành cơ thể đơn bào
D. A và B đúng
Hãy chọn phương án đúng trong số các phương án nêu dưới đây nói về vai trò của giao phối ngẫu nhiên trong quá trình tiến hoá
A. Giao phối ngẫu nhiên làm thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể
B. Giao phối ngẫu nhiên làm thay đổi tần số alen của quần thể.
C. Giao phối ngẫu nhiên cung cấp nguồn biến dị di truyền cho quần thể
D. Giao phối ngẫu nhiên làm tăng tần số alen có lợi trong quần thể.
Đáp án C
Giao phối ngẫu nhiên cung cấp nguồn biến dị tổ hợp cho quần thể
Vai trò chủ yếu của CLTN trong quá trình tiến hoá nhỏ:
A. Phân hoá khả năng sinh sản của những cá thể khác nhau trong quần thể
B. Quy định nhịp điệu biến đổi, chiều hướng biến đổi thành phần kiểu gen quần thể, định hướng quá trình tiến hoá
C. Tích luỹ các biến dị có lợi, đào thải các biến dị có hại
D. Phân hoá khả năng sống sót của những cá thể khác nhau trong quần thể
Tiến hóa nhỏ là quá trình biến đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể dưới tác động của các nhân tố tiến hóa, vì vậy chọn lọc tự nhiên quy định nhịp điệu biến đổi, chiều hướng biến đổi thành phần kiểu gen quần thể, định hướng quá trình tiến hoá.
Đáp án B
Trình bày các cơ chế cách li và vai trò của chúng trong quá trình tiến hoá.
- Cơ chế có vai trò quan trọng nhất đối với sự tiến hoá là cách li sinh sản.
Các cơ chế cách li sinh sản là các trở ngại sinh học ngăn cản các sinh vật giao phối với nhau hoặc ngăn cản việc tạo ra con lai hữu thụ ngay cả khi các sinh vật này sống cùng một chỗ. Có 2 cơ chế cách li sinh sản: cách li trước hợp tử và cách li sau hợp tử.
* Cách li trước hợp tử
Là những trở ngại ngăn cản các sinh vật giao phối với nhau. Thực chất là cơ chế ngăn cản sự thụ tinh tạo ra hợp tử. Thuộc loại này có các loại:
- Cách li nơi ở (sinh cảnh): Mặc dù sống trong cùng một khu vực địa lí nhưng những cá thể của các loài có họ hàng gần gũi và sống ở những sinh cảnh khác nhau nên không thể giao phối với nhau.
- Cách li tập tính: Các cá thể của loài khác nhau có thể có những tập tính giao phối riêng nên giữa chúng thường không giao phối với nhau.
- Cách li thời gian (mùa vụ): các cá thể thuộc các loài khác nhau có thể sinh sản vào những mùa khác nhau nên chúng không có điều kiện giao phối với nhau.
- Cách li cơ học: Các cá thể thuộc các loài khác nhau có thể có cấu tạo các cơ quan sinh sản khác nhau nên chúng không thể giao phối với nhau.
* Cách li sau hợp tử:
Là những trở ngại ngăn cản việc tạo ra con lai hoặc ngăn cản việc tạo ra con lại hữu thụ.
- Vai trò:
Cơ chế cách li sinh sản có vai trò quan trọng trong quá trình tiến hóa vì chúng ngăn cản các loài trao đổi vốn gen cho nhau, do vậy mỗi loài duy trì được những đặc trưng riêng.
Trong tiến hoá nhỏ, quá trình đột biến có vai trò
A. tạo ra nguồn nguyên liệu thứ cấp cho quá trình tiến hoá, làm cho quần thể đa hình từ đó kiểu hình có lợi giúp sinh vật thích nghi.
B. tạo ra nguồn nguyên liệu sơ cấp cho quá trình tiến hoá, làm cho mỗi loại tính trạng của loài có phổ biến dị phong phú.
C. tạo ra nhiều biến dị tổ hợp làm cho quần thể đa dạng và phong phú là nguồn nguyên liệu cho chọn lọc tự nhiên.
D. tạo ra nguồn nguyên liệu thứ cấp cho quá trình tiến hoá, làm cho mỗi loại tính trạng của loài có phổ biến dị phong phú
Đáp án B
Trong tiến hoá nhỏ, quá trình đột biến có vai trò tạo ra nguồn nguyên liệu sơ cấp cho quá trình tiến hoá, làm cho mỗi loại tính trạng của loài có phổ biến dị phong phú → A đúng.
A, D sai vì biến dị tổ hợp mới là nguồn nguyên liệu thứ cấp cho tiến hóa.
C sai vì quá trình đột biến chỉ tạo ra biến dị đột biến chứ không phải biến dị tổ hợp
Trong tiến hoá nhỏ, quá trình đột biến có vai trò
A. Tạo ra nguồn nguyên liệu thứ cấp cho quá trình tiến hoá, làm cho quần thể đa hình từ đó kiểu hình có lợi giúp sinh vật thích nghi
B. Tạo ra nguồn nguyên liệu sơ cấp cho quá trình tiến hoá, làm cho mỗi loại tính trạng của loài có phổ biến dị phong phú
C. Tạo ra nhiều biến dị tổ hợp làm cho quần thể đa dạng và phong phú là nguồn nguyên liệu cho chọn lọc tự nhiên
D. Tạo ra nguồn nguyên liệu thứ cấp cho quá trình tiến hoá, làm cho mỗi loại tính trạng của loài có phổ biến dị phong phú
Chọn A
B, D sai vì biến dị tổ hợp mới là nguồn nguyên liệu thứ cấp cho tiến hóa
C sai vì quá trình đột biến chỉ tạo ra biến dị đột biến chứ ko phải biến dị tổ hợp
Trong tiến hoá nhỏ, quá trình đột biến có vai trò
A. tạo ra nguồn nguyên liệu sơ cấp cho quá trình tiến hoá, làm cho mỗi loại tính trạng của loài có phổ biến dị phong phú.
B. tạo ra nguồn nguyên liệu thứ cấp cho quá trình tiến hoá, làm cho mỗi loại tính trạng của loài có phổ biến dị phong phú.
C. tạo ra nguồn nguyên liệu thứ cấp cho quá trình tiến hoá, làm cho quần thể đa hình từ đó kiểu hình có lợi giúp sinh vật thích nghi.
D. tạo ra nhiều biến dị tổ hợp làm cho quần thể đa dạng và phong phú là nguồn nguyên liệu cho chọn lọc tự nhiên.
Đáp án A
Quá trình đột biến tạo ra nguồn nguyên liệu sơ cấp cho quá trình tiến hóa
Phát biểu nào sau đây sai về vai trò của quá trình giao phối trong tiến hoá?
A. Giao phối làm trung hòa tính có hại cùa đột biến
B. Giao phối tạo ra alen mới trong quẩn thể
C. Giao phối góp phẩn làm tăng tính đa dạng di truyền
D. Giao phối cung cấp nguyên liệu thứ cấp cho chọn lọc tự nhiên
Đáp án B
Giao phối (GP) ngẫu nhiên → tạo trạng thái cân bằng di truyền của quần thể.
Nhờ GP ngẫu nhiên làm cho đột biến được phát tán trong quần thể và tạo ra sự đa hình về kiểu gen và kiểu hình.
Nhờ GP mà trung hoà tính có hại của đột biến.
Như vậy A, C, D →đúng
B. →Sai. Giao phối mà tạo ra alen mới trong quần thể (chỉ có đột biến mới tạo alen mới còn di nhập gen làm xuất hiện alen mới).