Tìm số tự nhiên có hai chữ số a b biết rằng số a b 3 bằng 75% số 3 a b
a) Tìm số tự nhiên có hai chữ số, biết số đó chia hết cho 9 và hiệu của hai chữ số bằng 5
b) Tìm số tự nhiên có hai chữ số, biết số đó chia hết cho 3 và tích của hai chữ số bằng 8
a , Số đó là :72 vì 72:9=8
7-2=5
b , Số đó là : 24 vì 24:3=8
2x4=8
a) Tìm số tự nhiên có hai chữ số, biết số đó chia hết cho 9 và hiệu của hai chữ số bằng 5
b) Tìm số tự nhiên có hai chữ số, biết số đó chia hết cho 3 và tích của hai chữ số bằng 8
a, Gọi số tự nhiên có hai chữ số là a b .
Ta có a b ⋮ 9 nên a+b ⋮ 9 suy ra a+b = 9
Thay a = 5+b vào a+b = 9, ta có:
5+b+b = 9 => 2b = 9 – 5 => 2b = 4 => b = 2
Ta có a+b = 9 => a = 9 – b => a = 9 – 2 => a = 7
Vậy số cần tìm là: 27 hoặc 72 (do đề bài không yêu cầu thứ tự các chữ số).
b, Gọi số tự nhiên có hai chữ số là a b .
Ta có a b ⋮ 3 nên a+b ⋮ 3 suy ra a+b ∈ {3,6,9}
Ta lại có ab = 8 nên:
TH1: (a+b) = 3 và ab = 8 không có giá trị a, b thỏa điều kiện.
TH2: (a+b) = 6 và ab = 8 suy ra a = 2 b = 4 hoặc a = 4 b = 2
TH3: (a+b) = 9 và ab = 8 suy ra a = 1 b = 8 hoặc a = 8 b = 1
Vậy số cần tìm là: 24; 42; 18; 81.
Bài 1: Tìm các chữ số a và b sao cho
a-b=4 và 7a51b chia hết cho 3
Bài 2: Tìm hai số tự nhiên chia hết cho 9 biết rằng: Tổng của chúng bằng *657 và hiệu bằng 5*91
Bài 3: Tìm số tự nhiên có ba chữ số chia hết cho 5 và 9 biết rằng chữ số hàng chục bằng TBC của 2 số kia
Bài 1 nếu chia hết cho 3 thì 7a5b1 thì \(\frac{7a5b1}{3}=\frac{\left(7+5+1+a+b\right)}{3}=\frac{13+\left(a+b\right)}{3}\)
\(\Rightarrow a+b=2;5;8\)
\(a+b=2\left(loại\right)\)(hiệu k thể > hơn tổng)
\(a+b=5\left(loại\right)\)(vì để tìm \(\frac{b:\left(5-4\right)}{2}=0,5\)mà a và b là số tự nhiên =>a+b=8
\(a=\frac{8+4}{2}=6\)\(b=6-4=2\)
Vậy số cần tìm là 76521
Bài 1 nếu chia hết cho 3 thì 7a5b1 thì 7a5b13=(7+5+1+a+b)3=13+(a+b)37a5b13=(7+5+1+a+b)3=13+(a+b)3
⇒a+b=2;5;8⇒a+b=2;5;8
a+b=2(loại)a+b=2(loại)(hiệu k thể > hơn tổng)
a+b=5(loại)a+b=5(loại)(vì để tìm b:(5−4)2=0,5b:(5−4)2=0,5mà a và b là số tự nhiên =>a+b=8
a=8+42=6a=8+42=6b=6−4=2b=6−4=2
Vậy số cần tìm là 76521
tìm ba số tự nhiên a, b, c biết rằng tổng ba số bằng 1110, a là số có 4 chữ số, b có 3 chữ số, c có 2 chữ số?
Vì 1110 là tổng của ba số tự nhiên nên => ta có a phải bằng 1000, b=100, c=10
Đáp số : a=1000
b=100
c=10
Nhớ ủng hộ nhé (^-^)
a) Tìm số tự nhiên có 2 chữ số a b ¯ biết rằng số a b 3 ¯ bằng 75% số 3 a b ¯
17 .3
tìm hai số tư nhiên a và b (a>b) có tổng bằng 224 biết rằng ƯCLN của chúng bằng 28
17.4
tìm hai số tự nhiên a và b ( a>b) có tích bằng 1944 biết rằng ƯCLN của chúng bằng 18
17.5
tìm số tự nhiên a biết rằng 156 chia cho a dư 12 và 280 chia cho a dư 10
1.vì ƯCLN 2 số là 28 nên đặt a=28k, b=28p, k,p là số tự nhiênta có 28(k+p)=224=>k+q=8vậy các cặp (a, b) thỏa mãn là (28,196), (56, 168), (84,140), (112, 112)và các hoán vị của nó.
2.Dựa vào dữ kiện đề bài,ta có:
a=18k;b=18p.(k,p nguyên tố cùng nhau)
Tích:a.b=18k.18p
=324.k.p=1944
=>k.p=6.
=>k bằng 3;p=2.
Vậy a=54;p=36.
3.ĐK a > 12 ( số chia phải lớn hơn dư )
156 chia a dư 12 => 156 - 12 chia hết cho a => 144 chia hết cho a (1)
280 chia a dư 10 => 280 - 10 chia hết cho a => 270 chia hết cho a (2)
Từ (1) và (2) => 144 ; 270 chia hết cho a
=> a thuộc UC (144;270)
UCLN ( 144 ; 270 ) = 18
=> a thuộc ( 18 ; 9 ; 6 ; 3 ; 1 )
a > 12 => a= 18
Bài 1 : Tìm hai số tự nhiên biết rằng tổng của chúng là 100 và số thứ nhất gấp 4 lần số thứ hai
Bài 2 : Tìm hai số tự nhiên biết rằng hiệu của chúng là 10 và 2 lần số thứ nhất bằng 3 lần số thứ hai
Bài 3 : Tìm số tự nhiên có hai chữ số biết rằng chữ số hàng chục bé hơn chữ số hàng đơn vị là 3. Nếu đổi chỗ hai chữ số của nó thì được số mới biết rằng tổng của số mới và ban đầu là 77
Bài 1:
Gọi hai số tự nhiên cần tìm là a,b
Số thứ nhất gấp 4 lần số thứ hai nên a=4b(1)
Tổng của hai số là 100 nên a+b=100(2)
Từ (1) và (2) ta có hệ phương trình:
\(\left\{{}\begin{matrix}a=4b\\a+b=100\end{matrix}\right.\)
=>\(\left\{{}\begin{matrix}4b+b=100\\a=4b\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}5b=100\\a=4b\end{matrix}\right.\)
=>\(\left\{{}\begin{matrix}b=\dfrac{100}{5}=20\\a=4\cdot20=80\end{matrix}\right.\)
Bài 2:
Gọi hai số cần tìm là a,b
Hiệu của hai số là 10 nên a-b=10(4)
Hai lần số thứ nhất bằng ba lần số thứ hai nên 2a=3b(3)
Từ (3) và (4) ta có hệ phương trình:
\(\left\{{}\begin{matrix}a-b=10\\2a=3b\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\)\(\left\{{}\begin{matrix}a-b=10\\2a-3b=0\end{matrix}\right.\)
=>\(\left\{{}\begin{matrix}2a-2b=20\\2a-3b=0\end{matrix}\right.\)
=>\(\left\{{}\begin{matrix}2a-2b-2a+3b=20\\2a=3b\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}b=20\\2a=3\cdot20=60\end{matrix}\right.\)
=>\(\left\{{}\begin{matrix}a=30\\b=20\end{matrix}\right.\)
Bài 3:
Gọi số tự nhiên cần tìm có dạng là \(\overline{ab}\left(a\ne0\right)\)
Chữ số hàng chục bé hơn chữ số hàng đơn vị là 3 nên b-a=3(5)
Nếu đổi chỗ hai chữ số cho nhau thì tổng của số mới lập ra và số ban đầu là 77 nên ta có:
\(\overline{ab}+\overline{ba}=77\)
=>\(10a+b+10b+a=77\)
=>11a+11b=77
=>a+b=7(6)
Từ (5) và (6) ta có hệ phương trình:
\(\left\{{}\begin{matrix}-a+b=5\\a+b=7\end{matrix}\right.\)
=>\(\left\{{}\begin{matrix}-a+b+a+b=5+7\\a+b=7\end{matrix}\right.\)
=>\(\left\{{}\begin{matrix}2b=12\\a+b=7\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}b=6\\a=7-6=1\end{matrix}\right.\)
Vậy: Số tự nhiên cần tìm là 16
tìm bcnn (a,b,c)biết rằng a là số tự nhiên nhỏ nhất có 2 chữ số b là số tự nhiên lớn nhất có 3 chữ số và c là số tự nhiên nhở nhất có 4 chữ số
A là STN nhỏ nhất có 2 chữ số suy ra A = 10
B là STN lớn nhất có 3 chữ số suy ra B = 999
C là STN nhỏ nhất có 4 chữ số suy ra C = 1000
10=2.5
999= 3 mũ 2 . 111
1000= 10 mũ 3
BCNN( 10, 100,999)= 2.5.3 mũ 2.111. 10 mũ 3= 9990000
a) Tìm số tự nhiên n sao cho 18n+3 chia hết cho 7.
b) Tìm hai số tự nhiên, biết rằng tổng của chúng bằng 84, ƯCLN của chúng bằng 6.
c) Tìm hai số tự nhiên có tích bằng 300, ƯCLN bằng 5.
d) Tìm hai số tự nhiên biết rằng ƯCLN của chúng bằng 10, BCNN của chúng bằng 900.