Lật mặt dưới một lá già lên để tìm xem có thấy các đốm nhỏ? Dùng kim nhọn gạt nhẹ một vài hạt bụi nhỏ trong mỗi đốm, đặt lên phiến kính quan sát dưới kính hiển vi, ta thấy những hạt bụi đó là các túi bào tử có hình như sau (H.39.2)
Lật mặt dưới một lá già lên để tìm xem có thấy các đốm nhỏ? Dùng kim nhọn gạt nhẹ một vài "hạt bụi" nhỏ trong mỗi đốm, đặt lên phiến kính quan sát dưới kính hiển vi, ta thấy những" hạt bụi" đó là các túi bào tử có hình như sau( h.39.2).
Lật mặt dưới một lá già lên để tìm xem có thấy các đốm nhỏ? Dùng kim nhỏ gạt nhẹ 1 vài ‘hạt bụi’ nhỏ trong mỗi đốm, đặt lên phiến kính quan sát dưới kính hiển vi ta thấy những hạt bụi đó là các túi bào tử có hình như sau (H39.2)
Nếu không có mẫu vật thật hãy xem hình vẽ. Chú ý đến một vòng tế bào có vách dày màu vàng nâu (gọi là vòng cơ)
- Nhìn hình vẽ cho biết vòng cơ có tác dụng gì?
- Quan sát sự phát triển của bào tử
- Nhận xét và so sánh với rêu.
- Vòng cơ có tác dụng giữ cho bào tử nằm trong túi bào tử, khi bào tử chín nó làm cho bào tử bắn xa hơn.
- Sự phát triển của dương xỉ: Bào tử nảy mầm → nguyên tản → cây dương xỉ con → cây dương xỉ trưởng thành
Ở dương xỉ có giai đoạn bào tử phát triển thành nguyên tản, còn ở rêu không có, như vậy nguyên tản có vai trò có cung cấp chất dinh dưỡng cho cây ở giai đoạn đầu.
Lật mặt dưới một lá già lên để tìm xem có thấy các đốm nhỏ? Dùng kim nhỏ gạt nhẹ 1 vài ‘hạt bụi’ nhỏ trong mỗi đốm, đặt lên phiến kính quan sát dưới kính hiển vi ta thấy những hạt bụi đó là các túi bào tử có hình như sau (H39.2)
Nếu không có mẫu vật thật hãy xem hình vẽ. Chú ý đến một vòng tế bào có vách dày màu vàng nâu (gọi là vòng cơ)
- Nhìn hình vẽ cho biết vòng cơ có tác dụng gì?
- Quan sát sự phát triển của bào tử
- Nhận xét và so sánh với rêu.
Lời giải chi tiết
- Vòng cơ có tác dụng giữ cho bào tử nằm trong túi bào tử, khi bào tử chín nó làm cho bào tử bắn xa hơn.
- Sự phát triển của dương xỉ: Bào tử nảy mầm → nguyên tản → cây dương xỉ con → cây dương xỉ trưởng thành
Ở dương xỉ có giai đoạn bào tử phát triển thành nguyên tản, còn ở rêu không có, như vậy nguyên tản có vai trò có cung cấp chất dinh dưỡng cho cây ở giai đoạn đầu.
Trả lời:
- Vòng cơ có tác dụng giữ cho bào tử nằm trong túi bào tử, khi bào tử chín nó làm cho bào tử bắn xa hơn.
- Sự phát triển của dương xỉ: Bào tử nảy mầm → nguyên tản → cây dương xỉ con → cây dương xỉ trưởng thành
Ở dương xỉ có giai đoạn bào tử phát triển thành nguyên tản, còn ở rêu không có, như vậy nguyên tản có vai trò có cung cấp chất dinh dưỡng cho cây ở giai đoạn đầu.
Quan sát cấu tạo của “cây” nấm
- Nhìn hình vẽ với các ghi chú trên hình phân biệt các phần(mũ nấm, chân nấm, cuống nấm).
- Nhìn mặt dưới mũ nấm thấy gì?
- Nếu có mẫu thật hãy lấy một phiến mỏng dưới mũ nấm, đặt lên kính dùng đầu kim mũi mác dầm nhẹ, đem soi dưới kính hiển vi sẽ thấy gì?
- Quan sát trên hình phân biệt mũ nấm, chân nấm, cuống nấm.
- Nhìn mặt dưới mũ nấm có các phiến mỏng.
- Nếu quan sát dưới kính hiển vi sẽ nhìn thấy rất nhiều bào tử nấm
Quan sát trên hình phân biệt mũ nấm, chân nấm, cuống nấm.
Nhìn mặt dưới mũ nấm có các phiến mỏng.
Nếu quan sát dưới kính hiển vi sẽ nhìn thấy rất nhiều bào tử nấm
Hãy sắp xếp trình tự đúng để làm tiêu bản tạm thời nhiễm sắc thể (NST) của tế bào tinh hoàn châu chấu đực.
(1) Dùng kéo cắt bỏ cánh, chân của châu chấu đực.
(2) Tay trái cần phần đầu ngực, tay phải kéo phần bụng ra (tách khỏi ngực) sẽ có một số nội quan trong đó có tinh hoàn bung ra.
(3) Đưa tinh hoàn lên phiến kính, nhỏ vào đó vài giọt nước cất.
(4) Dùng kim mổ tách mỡ xung quanh tinh hoàn, gạt sạch mỡ ra khỏi phiến kính.
(5) Đậy lá kính, dùng ngón tay ấn nhẹ lên mặt lá kính cho tế bào dàn đều và làm vỡ tế bào để NST bung ra.
(6) Nhỏ vài giọt oocxêin axêtic lên tinh hoàn để nhuộm trong thời gian 15 - 20 phút.
(7) Đưa tiêu bản lên kính để quan sát: lúc đầu dùng bội giác nhỏ để xác định các tế bào, sau đó dùng bội giác lớn hơn.
(8) Đếm số lượng và qua sát hình thái của NST.
A. (1) -> (2)-> (4) (3)-> (5) ->(6) ->(7)-> (8).
B. (1) -> (2) ->(3)->(4)-> (6)-> (5) ->(7)-> (8).
C. (1) -> (2) ->(3) ->(4) ->(5) ->(6) ->(7) ->(8).
D. (1) -> (2)-> (4)-> (5)-> (3) ->(6) ->(7)-> (8).
Trình tự đúng là (1)-> (2) ->(3)-> (4)-> (6)-> (5)-> (7) ->(8).
Đáp án B
Câu 79 : Cho các bước sau:
1. Nhỏ 1 giọt nước cất lên lam kính, đậy lamen
2. Đặt biểu bì vảy hành lên lam kính.
3. Quan sát tiêu bản dưới kính hiển vi với vật kính có độ bội giác 10x và 40x.
4. Dùng kim mũi mác bóc nhẹ lớp biểu bì vảy hành.
Trình tự các bước quan sát tế bào biểu bì vảy hành là?
A. 1 – 2 – 3 - 4 B. 1 – 4 – 3 - 2 C. 4 – 2 – 1 – 3 D. 2 – 3 – 4 - 1
Câu 79 : Cho các bước sau:
1. Nhỏ 1 giọt nước cất lên lam kính, đậy lamen
2. Đặt biểu bì vảy hành lên lam kính.
3. Quan sát tiêu bản dưới kính hiển vi với vật kính có độ bội giác 10x và 40x.
4. Dùng kim mũi mác bóc nhẹ lớp biểu bì vảy hành.
Trình tự các bước quan sát tế bào biểu bì vảy hành là?
A. 1 – 2 – 3 - 4 B. 1 – 4 – 3 - 2 C. 4 – 2 – 1 – 3 D. 2 – 3 – 4 - 1
Một kính hiển vi, trên vành vật kính có ghi x100, trên vành thị kính có ghi x5. Một người cận thị có thể nhìn rõ các vật từ 10 cm đến 50 cm, đặt mắt sát vào thị kính trên để quan sát các hạt bụi có đường kính cỡ 7,5 µm trong trạng thái không điều tiết. Biết độ dài quang học của kính hiển vi 10 cm. Tính góc trông ảnh qua thị kính.
A. 15.10-3 rad.
B. 18,75.10-3 rad.
C. 17,25.10-3 rad.
D. 1,875.10-3 rad
Chọn C
+ Trên vành kính có ghi x 100 nghĩa là:
k 1 = δ f 1 = 100 ⇒ f 1 = 0 , 1 c m
+ Trên vành thị kính có ghi x 5 nghĩa là:
k 1 = δ f 1 = 100 ⇒ f 1 = 0 , 1 c m
+ Sơ đồ tạo ảnh:
A B ⎵ d 1 → O 1 A 1 B 1 ⎵ d 1 / d 2 ⎵ l = f 1 + δ + f 2 = 15 , 1 → O 2 A 2 B 2 ⎵ d 2 / d M = O C V ⎵ 0 → M a t V
+ Khi trong trạng thái không điều tiết:
d M = O C V = 50 c m ⇒ d 2 / = − 50 c m ⇒ d 2 = d 2 / f 2 d 2 / − f 2 = 50 11 ⇒ d 1 / = l − d 2 = 1161 110 ⇒ k = d 1 / − f 1 − f 1 . − f 2 d 2 − f 2 = 1150
+ Góc trông ảnh:
α = tan α = A 2 B 2 d M = k A B d M = 1150. 7 , 5.10 − 6 0 , 5 = 17 , 25.10 − 3 r a d
Một kính hiển vi, trên vành vật kính có ghi x100, trên vành thị kính có ghi x5. Một người mắt tốt có thể nhìn rõ các vật từ 25 cm đến vô cùng, đặt mắt sát vào thị kính để quan sát các hạt bụi có đường kính cỡ 7,5 qm trong trạng thái không điều tiết. Góc trông ảnh qua thị kính.
A. 15.10-3 rad.
B. 25.10-3 rad.
C. 1,5.10-3 rad.
D. 2,5.10-3 rad.
Một kính hiển vi, trên vành vật kính có ghi x100, trên vành thị kính có ghi x5. Một người mắt tốt có thể nhìn rõ các vật từ 20 cm đến vô cùng, đặt mắt sát vào thị kính để quan sát các hạt bụi có đường kính cỡ 7,5 qm ứong trạng thái không điều tiết. Góc trông ảnh qua thị kính.
A. 15.10-3 rad.
B. 18,75.10-3 rad.
C. 1,5.10-3 rad.
D. 1,875.10-3 rad.
Chọn A
+ Trên vành vật kính có ghi x 100 nghĩa là k 1 = 100
+ Trên vành thị kính có ghi x 5 nghĩa là:
25 c m f 2 = 5 ⇒ f 2 = 59 c m
Góc trông ảnh:
α ≈ tan α = A 1 B 1 A 1 O 2 = k 1 A B f 2 ⇒ α = 100.7 , 5.10 − 6 0 , 05 = 15.10 − 3 r a d