Dựa vào hình 9.3, hãy nhận xét về hướng di chuyển và tần suất của bão vào Việt Nam. Cho biết vùng nào chịu ảnh hưởng nhiều nhất từ bão.
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 9, hãy cho biết vùng khí hậu nào sau đây chịu ảnh hưởng tần suất bão cao nhất nước ta
A. Đông Bắc Bộ.
B. Bắc Trung Bộ.
C. Nam Bộ.
D. Nam Trung Bộ
Đáp án B
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 9, vùng Bắc Trung Bộ là khu vực chịu ảnh hưởng của bão với tần suất cao nhất nước ta (từ 1,3 đến 1,7 cơn bão/tháng).
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 9, hãy cho biết vùng khí hậu nào sau đây chịu ảnh hưởng tần suất bão cao nhất nước ta
A. Đông Bắc Bộ.
B. Bắc Trung Bộ.
C. Nam Bộ.
D. Nam Trung Bộ
Đáp án B
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 9, vùng Bắc Trung Bộ là khu vực chịu ảnh hưởng của bão với tần suất cao nhất nước ta (từ 1,3 đến 1,7 cơn bão/tháng).
Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 7, hãy nêu nhận xét về hướng di chuyển và tần suất của bão vào Việt Nam
- Bão từ Biển Đông thổi vào nước ta.
- Bão di chuyển vào nước ta theo hướng đông – tây, vào tháng 9 với tần suất 1,3 đến 1,7 cơn bão/tháng; vào tháng 10 với tần suất từ 1 đến 1,3 cơn bão/ tháng.
- Bão di chuyển vào nước ta theo hướng đông – tây bắc, vào tháng 8 với tần suất từ 1 đến 1,3 cơn bão tháng; vào tháng 6,7 với tần suất từ 0,3 đến 1 cơn bão/tháng.
- Bão di chuyển vào nước ta còn theo hướng đông – tây nam, vào tháng 11 và 12 với tần suất từ 0,3 đến 1 cơn bão/tháng.
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 9, vùng khí hậu chịu ảnh hưởng của bão với tần suất cao nhất nước ta là.
A. Bắc Trung Bộ
B. Nam Bộ
C. Nam Trung Bộ
D. Đông Bắc Bộ
Đáp án A
Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 9, vùng khí hậu chịu ảnh hưởng của bão với tần suất cao nhất nước ta là vùng Bắc Trung Bộ, vào tháng 9 vùng có bão hoạt động mạnh với tần suất từ 1,3 đến 1,7 cơn bão/tháng
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 9, cho biết vùng nào sau đây ở nước ta chịu ảnh hưởng mạnh nhất của bão?
A. Tây Nguyên.
B. Nam Trung Bộ.
C. Tây Bắc Bộ.
D. Bắc Trung Bộ.
Chọn: D.
Vùng chịu ảnh hưởng mạnh nhất của bão (từ 1,3 – 1,7 cơn bão/tháng) là Bắc Trung Bộ
Dựa vào hình 2.3 gió và bão ở Việt Nam SGK Địa Lí 10 hoặc trang 7 - Khí hậu chung, Atlat địa lý Việt Nam, cho biết tháng 7 hướng gió nào có tần suất lớn nhất thổi vào Hà Nội.
A. Gió Đông.
B. Gió Tây.
C. Gió Đông Nam.
D. Gió Tây Nam.
D. Gió Tây Nam.
Giải thích : Căn cứ Atlat trang 9 và Dựa vào hình 2.3 gió và bão ở Việt Nam SGK Địa Lí 10, ta thấy vào tháng 7 hướng gió Đông Nam (kí hiệu mũi tên màu đỏ) có tần suất lớn nhất thổi vào Hà Nội (đồng bằng Bắc Bộ).
Đáp án: C
Giải thích : Căn cứ Atlat trang 9 và Dựa vào hình 2.3 gió và bão ở Việt Nam SGK Địa Lí 10, ta thấy vào tháng 7 hướng gió Đông Nam (kí hiệu mũi tên màu đỏ) có tần suất lớn nhất thổi vào Hà Nội (đồng bằng Bắc Bộ).
Đáp án: C
21 Nhận xét nào đúng về diễn biễn của bão nhiệt đới ở nước ta:
A. Nước ta ít chịu ảnh hưởng của các cơn bão nhiệt đới.
B. Bão nhiệt đới ảnh hưởng đến nước ta quanh năm.
C. Mùa bão nước ta diễn ra chậm dần từ bắc vào nam.
D. Khu vực chịu ảnh hưởng nặng nề nhất của bão là vùng đồng bằng sông Cửu Long.
22 Mạng lưới sông ngòi nước ta có đặc điểm:
A. Mạng lưới sông ngòi thưa thớt.
B. Mạng lưới sông ngòi nước ta dày đặc, chủ yếu là các sông lớn.
C. Mạng lưới sông ngòi thưa thớt, phân bố rông khắp.
D. Mạng lưới sông ngòi dày đặc, phân bố rộng khắp
23 Hệ thống sông không chảy theo hướng vòng cung và hướng tây bắc –đông nam của là:
A. Sông Kì Cùng-Bằng Giang B. Sông Hồng C. Sông Mã D. Sông Cả
24. Sông chảy theo hướng vòng cung là:
A. Sông Chảy B. Sông Mã C. Sông Gâm D. Sông Mê Công
25. Chế độ nhiệt trên biển Đông
A. Mùa hạ mát, mùa đông ấm hơn đất liền, biên độ nhiệt nhỏ.
B. Mùa hạ nóng, mùa đông lạnh hơn đất liền, biên độ nhiệt nhỏ.
C. Mùa hạ nóng, mùa đông lạnh hơn đất liền, biên độ nhiệt lớn.
D. Mùa hạ mát, mùa đông ấm hơn đất liền, biên độ nhiệt lớn.
26 Nhận xét nào sau đây đúng và đầy đủ về tài nguyên khoáng sản của nước ta:
A. Việt Nam là một quốc gia giàu tài nguyên khoáng sản.
B. Việt Nam là một quốc gia nghèo tài nguyên khoáng sản, nhưng có có một số mỏ khoáng sản với trữ lượng lớn.
C. Việt Nam là một quốc gia giàu tài nguyên khoáng sản nhưng chủ yếu là các khoáng sản có trữ lượng vừa và nhỏ.
D. Tài nguyên khoáng sản nước ta phân bố rộng khắp trên cả nước.
27 .Tính chất nhiệt đới gió mùa ẩm của khí hậu thể hiện:
A. Nhiêt độ trung bình năm của không khí đều vượt 21oC.
B. Khí hậu chia làm hai mùa rõ rệt, phù hợp với hai mùa gió có tính chất trái ngược nhau.
C. Lượng mưa trung bình năm khoảng 1500-2000 mm/năm, độ ẩm không khí trung bình trên 80%.
D. Tất cả các ý trên
28.Ranh giới giữa hai miền khí hậu Bắc và Nam là dãy núi:
A. Hoàng Liên Sơn
B. Trường Sơn Bắc
C. Bạch Mã
D. Trường Sơn Nam.
29. Đỉnh lũ của sông ngòi Bắc Bộ vào tháng mấy:
A. Tháng 6 B. Tháng 7 C. Tháng 8 D. Tháng 9
Mùa lũ của sông ngòi Trung Bộ:
A. Mùa hè B. Hè thu C. Mùa thu D. Thu đông
30. Lượng phù sa lớn của sông ngòi tập trung chủ yếu vào hai hệ thống sông nào của nước ta:
A. Sông Hồng và sông Mã B. Sông Mã và sông Đồng Nai
C. Sông Đồng Nai và sông Mê Công D. Sông Hồng và sông Mê Công
Dựa vào Atlat trang 9, hãy cho biết, bão di chuyển vào nước ta có tần suất lớn nhất vào tháng mấy?
A. Tháng 12.
B. Tháng 10.
C. Tháng 11.
D. Tháng 9.
Hướng dẫn: Dựa vào Atlat trang 9, ta thấy bão di chuyển vào nước ta có tần suất lớn nhất vào tháng mấy 9 (Chú ý mũi tên màu trắng ở bảng chú giải).
Chọn: D.
Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 9, xác định khu vực nào sau đây chịu ảnh hưởng bão vào tháng 9 là mạnh nhất?
A. Vùng Đồng bằng sông Hồng
B. Vùng Bắc Trung Bộ
C. Vùng Duyên hải Nam Trung Bộ
D. Vùng Đồng bằng sông Cửu Long.