Động cơ đốt trong đặt lệch về đuôi xe máy:
A. Hệ thống truyền lực phức tạp
B. Lái xe chịu ảnh hưởng từ nhiệt thải động cơ
C. Làm mát động cơ không tốt
D. Khối lượng xe phân bố đều
Động cơ đốt trong đặt lệch về đuôi xe máy:
A. Hệ thống truyền lực phức tạp
B. Lái xe chịu ảnh hưởng từ nhiệt thải động cơ
C. Làm mát động cơ không tốt
D. Khối lượng xe phân bố đều
Động cơ nào sau đây không phải là động cơ nhiệt?
A. Động cơ của máy bay phản lực.
B. Động cơ của xe máy Hon-da.
C. Động cơ chạy máy phát điện của nhà máy thủy điện Sông Đà.
D. Động cơ chạy máy phát điện của nhà máy nhiệt điện.
Chọn C
Vì động cơ chạy máy phát điện của nhà máy thủy điện do sức nước làm cho tuabin quay chứ không phải do nhiên liệu bị đốt cháy chuyển hóa thành cơ năng nên đây không phải là động cơ nhiệt.
Một xe máy chuyển động thẳng đều trên quãng đường 8000m trong thời gian 10 phút. Công thực hiện của động cơ là 600 000 J. a) Tinh vận tốc chuyển động của xe ?. b) Tinh lực tác động của động cơ ?. c) Một quả cầu khác có khối lượng 0,42kg và khối lượng riêng D = 10,5 g/cm3 được nhúng hoàn toàn trong nước. Tìm lực đẩy Ác - si - mét tác dụng lên vật ?
a) Vận tốc chuyển động của xe:
\(v=\dfrac{S}{t}=\dfrac{8000}{600}=13,(3)(m/s)\)
b) Lực tác động của động cơ:
\(F=\dfrac{A}{S}=\dfrac{600000}{8000}=75(N)\)
c) Thể tích của quả cầu:
\(V=\dfrac{m}{D}=\dfrac{0,42}{10500}=4.10^{-5}(m^3)\)
Lực đẩy Ác-si-mét tác dụng lên vật:
\(F_A=d_nV=10000.4.10^{-5}=0,4(N)\)
1.hệ thống bôi trơn cưỡng bức có những bộ phận chính nào? tại sao trong hệ thống phải có các bộ phận như vậy?tạm thời có thể bỏ đi bộ phận nào mà hệ thống bôi trơn vẫn làm việc được ? Nếu thế thù gây nên hậu quả gì ?
2. Trình bày đặc điểm của động cơ đốt trong dùng trên ce máy .So sánh ưu và nhược điểm của cách bố trí động cơ đặt ở giữa xe và động cơ đặt lệch về đuôi xe
Từ công thức H = A/Q, ta có thể suy ra là đối với một xe ô tô chạy bằng động cơ nhiệt thì:
A. Công mà động cơ sinh ra tỉ lệ với khối lượng nhiên liệu bị đốt cháy.
B. Công suất của động cơ tỉ lệ với khối lượng nhiên liệu bị đốt cháy.
C. Vận tốc của xe tỉ lệ với khối lượng nhiên liệu bị đốt cháy.
D. Quãng đường xe đi được tỉ lệ với khối lượng nhiên liệu bị đốt cháy.
Chọn A.
Từ công thức H = A/Q, trong đó Q = m.q
m là khối lượng nhiên liệu bị đốt cháy; q là năng suất tỏa nhiệt của nhiên liệu
→ A = H.Q = H.q.m
Suy ra là đối với một xe ô tô chạy bằng động cơ nhiệt thì công mà động cơ sinh ra tỉ lệ với khối lượng nhiên liệu bị đốt cháy.
Khi xe máy đang chuyển động thẳng đều trên mặt đường nằm ngang thì áp lực xe tác dụng lên mặt đất có độ lớn bằng.
A. trọng lượng của xe và người đi xe
B. lực kéo của động cơ xe máy
C. lực cản của mặt đường tác dụng lên xe.
D. không
Chọn A
Khi xe máy đang chuyển động thẳng đều trên mặt đường nằm ngang thì áp lực xe tác dụng lên mặt đất có độ lớn bằng trọng lượng của xe và người đi xe.
Em hãy chỉ ra những loại năng lượng cần cung cấp để động cơ xe máy hoặc xe ô tô vận hành. Thảo luận những yếu tố ảnh hưởng đến hiệu suất của động cơ xe.
- Loại năng lượng cần cung cấp để động cơ xe máy hoặc ô tô vận hành là năng lượng hóa học được tạo ra từ việc đốt nhiên liệu.
- Những yếu tố ảnh hưởng đến hiệu suất của động cơ xe là sự vận hành các bộ phận, máy móc trong xe. Năng lượng mất đi do ma sát, nhiệt gây nên.
3. Em hãy chỉ ra những loại năng lượng cần cung cấp để động cơ xe máy hoặc xe ô tô vận hành. Thảo luận những yếu tố ảnh hưởng đến hiệu suất của động cơ xe.
Năng lượng cần cung cấp để động cơ xe máy hoặc ô tô vận hành là năng lượng hóa học được tạo ra từ việc đốt nhiên liệu, acquy. Một phần được chuyển hóa thành năng lượng có ích (điện năng, cơ năng) giúp xe chuyển động được, một phần chuyển hóa thành năng lượng hao phí (nhiệt năng, năng lượng âm thanh, …).
Những yếu tố ảnh hưởng đến hiệu suất của động cơ xe:
- Lực ma sát
- Xuất hiện các loại năng lượng hao phí khi động cơ xe hoạt động
1) Một xe có khối lượng 2 tấn, rời bến chuyển động thẳng với lực kéo của động cơ là 2000N biết rằng trong suốt quãng đường chuyển động xe chịu một lực cản kh đổi = 0,05 trọng lượng của xe. Lấy g= 10m/s^2.
a) Tính gia tốc chuyển động và quãng đường xe đi đc sau 10s.
b) Sau đó xe chuyển động đều trong 40m. Tìm lực kéo của động cơ và tgian xe chuyển động đều.
c) Sau 40m chuyển động đều, tài xế tắt máy và hãm phanh, xe ngừng sau khi đi đc thêm 10m. Tính lực hãm.
d) Vẽ đồ thị vận tốc - tgian cho từng giai đoạn trên cùng 1 hệ trục tọa độ
2) Một ô tô khối lượng 500kg bắt đầu chuyển động nhanh dần đều từ A trên mặt đường nằm ngang, lực kéo động cơ Fk = 2500N và có phương song song mặt đường, sau khi đi 200m vận tốc đạt 72km/h. Sau đó xe chuyển động đều thêm 450m nữa thì tắt máy đi thêm 5s nữa thì dừng lại. Tính:
a) Lực kéo xe tải trên đoạn thẳng đều biết hệ số ma sát trên toàn đoạn đường là k
b) Vận tốc xe sau khi đi 1/7 quãng đường
c) Vận tốc trung bình của xe trên toàn bộ quãng đường.
ĐS: a) 2000N b) 14m/s c) 14,7m/s
m= 2 tấn=2000kg \(\Rightarrow\) P=mg=20000N
a)Theo đề, độ lớn lực cản là: Fc=0,05P=1000(N)
Phương trình chuyển động của xe theo phương ngang:
F-Fc=ma1 \(\Leftrightarrow a_1=\dfrac{F-F_c}{m}=\dfrac{2000-1000}{2000}=0,5\left(\dfrac{m}{s^2}\right)\)
Quãng đường xe đi được sau 10s: \(s=\dfrac{1}{2}a_1t_1^2=\dfrac{1}{2}.0,5.10^2=25\left(m\right)\)
b)Để xe chuyển động đều thì lực kéo cân bằng với lực cản
\(\Rightarrow\)Độ lớn lực kéo: F'=Fc=1000(N)
Vận tốc xe lúc bắt đầu chuyển động thẳng đều là: \(v=a_1t_1=0,5.10=5\left(\dfrac{m}{s}\right)\)
Thời gian xe chuyển động thẳng đều là: \(t_2=\dfrac{s_2}{v}=\dfrac{40}{5}=8\left(s\right)\)
c) Gọi a2 là gia tốc của xe khi hãm phanh
Ta có \(2s_3.a_2=\left(0^2\right)-\left(v^2\right)\Leftrightarrow a_2=\dfrac{-\left(v^2\right)}{2s_3}=\dfrac{-\left(5^2\right)}{2.10}=-1,25\left(\dfrac{m}{s^2}\right)\)
Phương trình chuyển động: -Fh-Fc=ma2\(\Leftrightarrow F_h=-ma_2-F_c=1500\left(N\right)\)
d)
2)a) v1=72km/h=20m
Ô tô chuyển động nhanh dần đều với gia tốc là: \(a_1=\dfrac{v_1^2}{2s_1}=\dfrac{20^2}{2.200}=1\left(\dfrac{m}{s^2}\right)\)
Áp lực ô tô tác dụng lên mặt đường: N=P=mg=500.10=5000(N)
Phương trình chuyển động của ô tô theo phương ngang:
Fk-Fms=ma1 hay Fk-kN=ma1\(\Leftrightarrow k=\dfrac{F_k-ma_1}{N}=\dfrac{2500-500.1}{5000}=0,4\)
Khi xe chuyển động thẳng đều lực kéo cân bằng với lực ma sát
\(\Rightarrow\)Độ lớn lực kéo lúc này là: Fk'=Fms=kN=0,4.5000=2000(N)
b)Khi ô tô tắt máy gia tốc chuyển động là: \(a_2=\dfrac{0-v_1}{t_3}=\dfrac{-20}{5}=-4\left(\dfrac{m}{s^2}\right)\)
Quãng đường ô tô chuyển động chậm dần đều đến lúc dừng là:
\(s_3=\dfrac{0^2-v^2_1}{2a_2}=\dfrac{-20^2}{2.\left(-4\right)}=50\left(m\right)\)
Ô tô đi 1/7 quãng đường: s'=\(\dfrac{1}{7}\left(s_1+s_2+s_3\right)=\dfrac{1}{7}.\left(200+450+50\right)=100\left(m\right)\)\(\Rightarrow\)Ô tô đang chuyển động nhanh dần đều với vận tốc: \(v'=\sqrt{2a_1s'}=\sqrt{2.1.100}=10\sqrt{2}\left(\dfrac{m}{s}\right)\approx14\left(\dfrac{m}{s}\right)\)
c) Thời gian ô tô chuyển động nhanh dần đều: \(t_1=\dfrac{v_1}{a_1}=\dfrac{20}{1}=20\left(s\right)\)
Thời gian ô tô chuyển động thẳng đều: \(t_2=\dfrac{s_2}{v_1}=\dfrac{450}{20}=22,5\left(s\right)\)
Vận tốc trung bình của ô tô trên toàn bộ đoạn đường là:
\(v_{tb}=\dfrac{s_1+s_2+s_3}{t_1+t_2+t_3}=\dfrac{200+450+50}{20+22,5+5}\approx14,7\left(\dfrac{m}{s}\right)\)